Tính giá trị biểu thức với số thập phân

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức 11,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02)

– 102;
– 10,2 ;
– 1,02;

– 0,102.

Câu 2:

Không sử dụng máy tính cầm tay, sử dụng quy tắc dấu ngoặc tính tổng ( 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04) ta được kết quả là

– 124,74;
44,26;

– 44,26;

124,74.
Câu 3:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị biểu thức (153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5

4,8;

6,9875;

– 3,8;

4,7.
Câu 4:

Giá trị biểu thức 29,65 + (3,72) + x 6,38 tại x = 60,35 là

101,1;
– 101,1
– 79,9;
79,9.
Câu 5:

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính hợp lý biểu thức (– 9,57) . 24,55 + (–9,57) . 75,45 ta được kết quả là

9,57;

– 95,7;

95,7;
9,57.
Câu 6:

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính nhẩm 105,5 . 0,1 – 0,0055 : 0,01 ta được kết quả là

10;

0,1;
–10;
0,01.
Câu 7:

Số thập phân x thỏa mãn: (5,5 . x + 1,28) : (– 4) = – 3,07 là

2,6;

–2;

–2,6;
2.
Câu 8:

Cho a = [(0,25 – 30,75) . 0,01] – 7,83 và b = [(– 0,16 + 0,485) : 0,5] . 12,6. So sánh a và b ta được

a = b;
a > b;
a < b;
a = – b.
Câu 9:

Cho 0,25(y – 3,4) = (32,6 – 19,4) : 3. Giá trị của y là

21;
21;
45;
45.
Câu 10:

Giá trị biểu thức 4,75 + (– 0,37) + x + (– 1,28) + y tại x = 0,125 và y = – 2,5 là

0,0725;

0,725;

7,25;
72,5.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: