Tính khối lượng nguyên tử

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quan sát mô hình và cho biết khối lượng nguyên tử carbon là

Quan sát mô hình và cho biết khối lượng nguyên tử carbon là   A. 6 amu.		B. 12 amu.		C. 18 amu.		D. 12 gram. (ảnh 1)
A. 6 amu.  
B. 12 amu.     
C. 18 amu.  
D. 12 gram.
Câu 2:

Một nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 proton; 13 electron và 14 neutron. Khối lượng nguyên tử nhôm này là

A. 26 amu.  
B. 40 amu.  
B. 28 amu.  
D. 27 amu.
Câu 3:

Một nguyên tử sodium có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Khối lượng của nguyên tử sodium này là

A. 22 amu. 
B. 23 amu.
B. 24 amu.
D. 34 amu.
Câu 4:

Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

A. Na.    
B. O.  
C. Ca.    
D. H.
Câu 5:

Cho mô hình nguyên tử sau:

Cho mô hình nguyên tử sau:   Khối lượng nguyên tử này là A. 7 amu.		 B. 14 amu.		 C. 21 amu. D. 14 gram. (ảnh 1)

Khối lượng nguyên tử này là

A. 7 amu.      
B. 14 amu.  
C. 21 amu.
D. 14 gram.
Câu 6:

Cho mô hình nguyên tử silicon như sau:

Cho mô hình nguyên tử silicon như sau:   Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử silicon có 4 lớp electron. B. Vỏ nguyên tử silicon có 14 neutron. C. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử silicon là 28 hạt. D. Khối lượng nguyên tử silicon là 28 amu. (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử silicon có 4 lớp electron.

B. Vỏ nguyên tử silicon có 14 neutron.

C. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử silicon là 28 hạt.
D. Khối lượng nguyên tử silicon là 28 amu.
Câu 7:

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Khối lượng nguyên tử X là

A. 30 amu.     
B. 31 amu.
C. 32 amu.
D. 33 amu.
Câu 8:

Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng

A. 9 amu.   
B. 10 amu.  
C. 19 amu.    
D. 28 amu.
Câu 9:

Khối lượng của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-24 g. Khối lượng nguyên tử oxygen theo amu là

A. 15,99.
B. 14,99.
C. 16,99.    
D. 17,99.
Câu 10:

Tại sao nói khối lượng của nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân?

A. Khối lượng của electron rất nhỏ.
B. Khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng của proton và neutron.
C. Khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton.
D. Khối lượng của electron rất lớn.
Câu 11:

Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,9926 × 10-23 gam. Khối lượng nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là ? (biết 1 amu = 1,6605×10-24 gam)

A. 12 amu.
B. 24 amu.
C. 6 amu.
D. 48 amu.
Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.

(2) Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích của các hạt proton trong nguyên tử.

(3) Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

(4) Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: