Lý thuyết Tính khối lượng nguyên tử
Lý thuyết Tính khối lượng nguyên tử
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ, do vậy để biểu thị khối lượng nguyên tử, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (automic mass unit).
1 amu = 1,6605 × 10-24 gam
- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron có trong nguyên tử đó.
- Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu. Khối lượng của electron là 0,00055 amu, nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Quan sát mô hình và cho biết khối lượng nguyên tử carbon là
A. 6 amu. B. 12 amu. C. 18 amu. D. 12 gram.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon là:
6 × 1 + 6 × 1 = 12 (amu).
Ví dụ 2: Một nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 proton; 13 electron và 14 neutron. Khối lượng nguyên tử nhôm này là
A. 26 amu. B. 40 amu. B. 28 amu. D. 27 amu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do khối lượng electron nhỏ hơn nhiều lần khối lượng proton và neutron nên coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
Khối lượng hạt nhân nguyên tử nhôm là:
13 × 1 + 14 × 1 = 27 (amu).