Lý thuyết Tính hóa trị của nguyên tố

Lý thuyết Tính hóa trị của nguyên tố

1 99 lượt xem


A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Thông thường, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng số electron hoá trị mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.

- Trong hợp chất, H luôn có hoá trị I, O luôn có hoá trị II.

- Để tính hoá trị của một nguyên tố, sử dụng quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng: AaxBby, với:

+ A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

+ x, y là chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

- Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Suy ra:

+ Biết x, y và a thì tính được b=a.xy

+ Biết x, y và b thì tính được a=y.bx

 - Hoá trị của một số nhóm nguyên tử:

Tên nhóm

Hoá trị

Hydroxide (OH); Nitrate (NO3)

I

Sulfate (SO4); Carbonate (CO3)

II

Phosphate (PO4)

III

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Hoá trị của C trong hợp chất CCl4 là (biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I)

A. I.                        B. II.                       C. III.                     D. IV.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi hóa trị của C là x ta có: x.1 = I.4 x = IV.

Vậy C có hóa trị IV, trong hợp chất CCl4.

Ví dụ 2: Hoá trị của Si trong hợp chất SiO2

A. IV.                     B. III.                     C. II.                      D. I.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi hóa trị của Si là y ta có: y.1 = II.2 x = IV.

Vậy Si có hóa trị IV, trong hợp chất SiO2.

Ví dụ 3: Hoá trị của P trong hợp chất PH3

A. I.                        B. II.                       C. III.                     D. IV.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.a = 3.I suy ra a = III.

Vậy hóa trị của P trong hợp chất là III.

1 99 lượt xem