Lý thuyết Tính khối lượng phân tử
Lý thuyết Tính khối lượng phân tử
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.
- Đơn vị của khối lượng phân tử là amu.
- Cách tính khối lượng phân tử AxBy…
+ Bước 1: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố: x nguyên tử A và y nguyên tử B…
+ Bước 2: Tính khối lượng phân tử:
KLPT = x.(KLNT A) + y.(KLNT B) + …
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Cho mô hình phân tử chlorine:
Khối lượng phân tử chlorine là
A. 35,5 amu. B. 71 amu. C. 35,5 gam. D. 71 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng phân tử chlorine: 2 × 35,5 = 71 (amu).
Ví dụ 2: Cho mô hình phân tử ammonia:
Khối lượng phân tử amonia là
A. 17 amu. B. 14 amu. C. 20 amu. D. 14 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khối lượng phân tử amonia: 14 + 1 × 3 = 17 (amu).
Ví dụ 3: Phân tử carbon dioxide được tạo nên từ một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử carbon dioxide là
A. 28 amu. B. 44 amu. C. 48 amu. D. 18 amu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng phân tử carbon dioxide: 12 + 16 × 2 = 44 (amu).