Tổng hợp bài tập hay và khó có lời giải chi tiết môn Hóa Học (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được và 9,12 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol . Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước dư thấy có 0,32 mol tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam
B. 88,6 gam
C. 78,4 gam
D. 58,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87 gam
B. 9,74 gam
C. 8,34 gam
D. 7,63 gam
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol và thu được 5,5 mol . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4 gam
B. 97,6 gam
C. 80,6 gam
D. 88,6 gam
Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p. Giá trị của m là
A. 17,42 gam
B. 17,08 gam
C. 17,76 gam
D. 17,28 gam
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol và c mol . Hiđro hóa gam X cần 4,48 lít khí (đktc), thu được 20,4 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dư trong dung dịch , thì có x mol đã phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,40
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,50
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol , thu được 3,42 mol và 3,18 mol . Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36
B. 57,12
C. 54,84
D. 53,16
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol và c mol . Hiđro hóa gam X cần 6,72 lít (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được gam chất rắn. Giá trị của là
A. 53,2
B. 52,6
C. 42,6
D. 57,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được và hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít
B. 2,40 lít
C. 1,20 lít
D. 1,60 lít
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol , sinh ra 1,14 mol và 1,06 mol . Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 23,00 gam
B. 20,28 gam
C. 18,28 gam
D. 16,68 gam
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam , thu được 75,24 gam . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V có thể là
A. 120
B. 150
C. 180
D. 200
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol , sinh ra 0,5 mol . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,012
C. 0,02
D. 0,01
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol và 1,275 mol . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15
B. 20,60
C. 23,35
D. 22,15
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và ). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol , thu được và 1,1 mol . Giá trị của m là
A. 17,96
B. 16,12
C. 19,56
D. 17,72
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol và 1,52 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86
B. 26,40
C. 27,70
D. 27,30
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol , thu được và 2,28 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,08
C. 0,20
D. 0,16
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol thu được 2,7 mol . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,96
B. 55,44
C. 48,72
D. 55,08
Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol và c mol . Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a
B. b = c – a
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,760 gam
B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,484 gam
Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat và m gam muối natri oleat . Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 8,82 và 6,08
B. 7,2 và 6,08
C. 8,82 và 7,2
D. 7,2 và 8,82
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng và hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol , thu được 2,28 mol và 39,6 gam . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol , thu được 3,14 mol . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10
B. 57,40
C. 83,82
D. 57,16
Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch . Giá trị của m là
A. 4,48
B. 3,3
C. 1,8
D. 2,2
X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 27,59%
B. 37,21%
C. 53,33%
D. 36,36%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam và 9 gam . Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
A. 11,90
B. 18,64
C. 21,40
D. 19,60