Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 1: Kiểm tra học kì I_ đề số 2 có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thành phần chính của tơ nitron (tơ olon) là polime được tạo thành từ hợp chất nào sau đây?
D. CH2=CH-CN.
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH3. X có tên gọi nào sau đây?
D. Metyl axetat.
D. polime trùng hợp.
Chất nào sau đây thuộc loại este đơn chức, no?
D. CH3NH2.
Chất nào sau đây không phải axit béo?
D. axit stearic.
Loại cacbohiđrat nào có nhiều nhất trong mật ong?
D. xenlulozơ.
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
D. xà phòng hóa.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
D. Au.
Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO. Số chất thuộc loại este là:
D. 4.
Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit α-amino axetic)?
B. CH3-CH(CH3)-COOH.
D. NH2-CH2-COOH.
Chất nào thuộc loại polisaccarit trong các chất sau?
D. glucozơ.
D. glucozơ.
D. NaCl.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
D. glucozơ (C6H12O6).
Benzyl axetat được tim thấy tự nhiên trong nhiều loại hoa. Nó là thành phần của các loại tinh dầu từ hoa nhài, ylang-ylang, tobira. Nó có mùi thơm ngọt ngào dễ chịu gợi nhớ của hoa nhài. Do đó, nó được sử dụng rộng rãi trong nước hoa, mỹ phẩm, cho hương thơm của nó vào trong hương liệu để tạo mùi táo và lê. Công thức thu gọn của benzyl axetat là
Thành phần chính của tơ nilon-6,6 là polime được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng
D. xà phòng hóa.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
D. Kim loại chỉ có tính khử.
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây trong oxi dư thu được sản phẩm có chứa N2?
D. chất béo.
Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch sản phẩm có màu tím là
D. xenlulozơ.
Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có oxi?
Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có oxi?
D. tơ nilon-7.
Có bao nhiêu amin đơn chức có công thức phân tử C2H7N?
D. 4.
Dung dịch glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Cacbohiđrat bị thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là
D. xenlulozơ.
Nếu không may bị bỏng vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu?
B. Rửa sạch vôi bột dưới vòi nước chảy rồi rửa lại bằng dung dịch amoni clorua 10%.
D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoni clorua đậm đặc.
Đun hoàn lưu 1 mol metyl fomat (HCOOCH3) với dung dịch chứa 2 mol NaOH (đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn), dung dịch thu được chứa các chất tan là
B. HCOONa và CH3OH.
D. HCOONa, CH3OH và NaOH dư.
Glyxin là amino axit
B. khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch không làm quì tím đổi màu.
D. không có tính lưỡng tính.
Chọn phát biểu đúng?
B. Chất béo rắn không tan trong nước nhưng chất béo lỏng thường tan nhiều trong nước.
C. Thành phần nguyên tố chính của dầu bôi trơn động cơ là C, H và O.
D. Chất béo rắn có thành phần chủ yếu là trieste của glixerol và các axit cacboxylic no đơn chức có không quá 5 nguyên tử cacbon.
Có 4 kim loại K, Mg, Fe,Cu. Thứ tự giảm dần tính khử là
D. Mg, K, Cu, Fe.
D. dung dịch NaOH.
Khi thay thế một nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon của phân tử axit axetic bằng 1 nhóm -NH2 thì tạo thành hợp chất mới là
D. một este của axit axetic.
A. Thủy phân hoàn toàn peptit với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chỉ chứa các muối clorua.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm muối của axit béo và glixerol tan trong nước.
C. Tất cả các amin đơn chức, mạch hở đều có số nguyên ttử H là số lẻ.
D. Tất cả các trieste của glixerol đều là chất béo.
Hợp chất X là 1 amin đơn chức chứa 45,16% nitơ. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
B. X là amin no.
D. X chỉ có 1 công thức cấu tạo đúng.
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là
D. 1,45.
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ nHCCONa:nCH3COONa là
D. 3:2.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam HCOOC2H5 bằng một lượng KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 8,4 gam muối khan. Giá trị của m là
D. 8,8.
Thủy phân 324 gam tinh bột thành glucozơ sau đó lên men, khối lượng ancol etylic thu được là m gam. Nếu xem các quá trình đều đạt hiệu suất 100%. Giá trị của m là
Este X được tạo thành từ etilenglicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tự cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khhi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
D. 14,5.
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
D. 360.
Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 2,7 gam glucozơ, hiệu suất phản ứng đạt 95%. Số gam bạc bám trên tấm gương là
D. 1,5390.
: Lấy m gam K cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp N (đkc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y (đkc). Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất. Xác định m?
D. 12,48 gam.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetyl amin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
D. 14,0 gam.