Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 1: Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
B. Khối lượng riêng nhỏ.
D. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.
Chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.
Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
D. Để nơi thoáng mát.
Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
B. Cho Al2O3 vào nước.
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
B. Điện phân dung dịch
D. Điện phân nóng chảy.
Phát biểu nào không đúng?
A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
B. 2NaCl + 2H2O →2NaOH 2 Cl2 + H2
D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?
B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.
D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
B. Không có hiện tượng.
C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.
Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Cho các chất: NaHCO3 , CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
D. 6
Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
D. H2SO4
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.