Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 1:Tính chất chung của kim loại có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:

(1): Fe2+/Fe         (2): Pb2+/Pb         (3): 2H+/H2         (4): Ag+/Ag

    (5): Na+/Na         (6): Fe3+/Fe2+         (7): Cu2+/Cu

A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)   

B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)

C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)   

D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)

Câu 2:

Cation X2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

A. Nhóm IIA, chu kì 4   
B. Nhóm IIIA, chu kì 4         
C. Nhóm IIIA, chu kì 2   
D. Nhóm IIA, chu kì 6
Câu 3:

Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Ag?

A. HCl   
B. HNO3 loãng   
C. H2SO4 loãng   

D. H2SO4 đặc nguội.

Câu 4:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu .   

B. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.

C. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.   

D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.

Câu 5:

Cho 2 phương trình ion rút gọn

    M2+ + X → M + X2+

    M + 2X3+ → M2+ + 2X2+

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tính khử: X > X2+ > M.   

B. Tính khử: X2+ > M > X.

    C. Tính oxi hóa: M2+ > X3+ > X2+.

D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 6:

Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Cu?

A. Cu(NO3)2   
B. Pb(NO3)2   
C. AgNO3   

D. Al(NO3)3

Câu 7:

Hầu hết kim loại đều có ánh kim vì

A. Các ion dương trong kim loại hấp thụ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể thấy được.

B. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể nên dễ hấp thụ các tia sáng.

C. Mây electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt các tia sáng có bước sóng mà mắt ta thấy được.

 D. Tinh thể kim loại đa số ở thể rắn, có hình thể đồng nhất nên phản xạ tốt các tia sáng chiếu tới tạo vẻ sáng lấp lánh.

Câu 8:

Chất nào cứng nhất?

A. Cr   
B. W   
C. Ti   

D. Kim cương

Câu 9:

Có dung dịch FeSO4 lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản nhất để loại tạp chất là:

A. Cho 1 lá đồng vào dung dịch   

B. Cho 1 lá sắt vào dung dịch

C. Cho 1 lá nhôm vào dung dịch   
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hòa tan tủa vào dung dịch H2SO4 loãng
Câu 10:

Tính chất chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là:

A. Có phát sinh dòng điện

B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng

C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh.

D. Đều là các quá trình oxi hóa - khử.

Câu 11:

Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

A. Fe   
B. Ag+   
C. Al3+   

D. Ca2+

Câu 12:

Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh

A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.   

B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.   

D. K có tính khử mạnh hơn Ca.

Câu 13:

Điểm khác nhau giữa kim loại và hợp kim.

A. Kim loại là đơn chất. Hợp kim là hỗn hợp hay hợp chất

B. Kim loại có điểm nóng chảy cố định. Hợp kim có điểm nóng chảy thay đổi tuỳ theo thành phần.

C. Kim loại dẫn điện. Hợp kim không dẫn điện

D. A,B đều đúng
Câu 14:

Kết luận nào sau đây là sai ?

A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
B. Kim loại dẻo nhất là natri.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc

D. Kim loại nhẹ nhất là liti.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện          B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

Câu 16:

Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

A. 6    
B. 3    
C. 4    

D. 5

Câu 17:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).    
B. (II).    
C. (III).    

D. (I) (II) và (III)

Câu 18:

Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là

A. 64a >232b.
B. 64a < 232b.
C. 64a > 116b.

D. 64a < 116b.

Câu 19:

Có các phản ứng như sau:

1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

2. Fe + Cl2 → FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1    
B. 2.    
C. 3.    

D. 4.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là

A. 1.    
B. 2.    
C. 3.    

D. 4.

Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau:

M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O

Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là

A. (3x - 2y)n.    
B. (3x - y)n.    
C. (2x - 5y)n.    

D. (6x - 2y)n.

Câu 22:

Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2    

D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2

Câu 23:

Cho các phản ứng sau:

a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Tính khử: Mg > Fe > Fe2+ > Cu.

B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.

C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+

D. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+