Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án (đề kiểm tra 1 tiết)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Hợp chất este là
A. CH3CH2Cl.
B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO3.
D. C2H5COOH.
Câu 2:
Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Câu 3:
Chất không phải là este là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5CHO.
C. CH3COOCH = CH2

D. Chất không phải là este là A. HCOOC2H5.      C2H5CHO. (ảnh 2)

Câu 4:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2).
Câu 5:
Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 6:
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7:

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 8:
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9:

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6

Câu 10:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5                    (2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2              (4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là
A. (1), (4).
B. (5).
C. (1), (5), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 11:

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C2H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 12:
Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no
B. glixerol trong phân tử
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Câu 13:
Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. Hidro hóa a xit béo.
B. Đehidro hóa chất béo lỏng.
C. Hidro hóa chất béo lỏng.
D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.
Câu 14:
Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo
D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.
Câu 15:
Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
A. Tách nước
B. Hidro hóa.
C. Đề hiđro hóa
D. Xà phòng hóa.
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng glixerol với các axit béo.
C. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.

D. Cả A, C đều đúng.

Câu 17:
Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?
A. Phản ứng trung hòa
B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hóa.
D. Phản ứng kết hợp.
Câu 18:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?
A. HCOOCH=CHCH3
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 19:
Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Câu 20:
X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21:
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%.

Câu 22:
Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 23:
Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là
A. 51,656%.
B. 23,934%.
C. 28,519%.
D. 25,574%.
Câu 24:
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là
A. C6H13COOH và C7H15COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:

• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

A. 8,80 gam.
B. 5,20 gam.
C. 10,56 gam.
D. 5,28 gam.
Câu 26:
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100.
Câu 27:
Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
D. CH3CH2COOH và CH3CH2CH2COOH.
Câu 28:
Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
A. 0,30 và 0,20.
B. 0,36 và 0,18.
C. 0,24 và 0,48.
D. 0,12 và 0,24.
Câu 29:
Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
A. 170,4 g.
B. 176,5 g.
C. 156,7 g.
D. 312 g.
Câu 30:
Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
A. 3,76 gam.
B. 3,80 gam.
C. 4,40 gam.
D. 5,12 gam.