Trắc nghiệm Este có đáp án (Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các chất sau chất nào là este:

(1) CH3CHO

(2) CH3CH2OH

(3) CH3COOCH3

(4) CH3COOH

(5) CH3COOCH=CH2 

(6) C6H5-COOCH3

(7) CH3OOCC2H5

A. (1); (2); (3)

B. (1); (5); (3); (7)

C. (4); (5); (6)

D. (3); (5); (6); (7)

Câu 2:

Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu không no, đơn chức, mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C thu được este Z có công thức tổng quát là:

A. CnH2n-4O4

B. CnH2n-2O2

C. CnH2nO2

D. CnH2n-4O2

Câu 3:

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 4:

Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 4

B. 6

C. 7

D. 5

Câu 5:

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6:

Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2

Câu 7:

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

A. C2H3COOCH3

B. C2H5COOC2H5

C. C2H3COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 8:

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

A. C3H6O2

B. C4H10O2

C. C5H10O2

D. C6H12O2

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là

A. C3H6O2

B. C2H4O2

C. C4H6O2

D. C4H8O2

Câu 10:

Khi đun nóng 12,2 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 4,44 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 8,96 lít CO2. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 70%

B. 60%

C. 40%

D. 30%

Câu 11:

Cho dãy chuyển hoá CH415000CXH2OYH2ZO2TC2H2M.

Công thức cấu tạo của M là

A. CH3COOCH3

B. CH2=CHCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH=CH2

Câu 12:

Cho các chất sau: HCHO; CH3OH; HCOOCH3; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 13:

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm:

(1) dung dịch brom;

(2) dung dịch NaOH;

(3) dung dịch AgNO3/NH3;

(4) axit axetic;

(5) cồn iot.

Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:

A. 1, 2, 5.

B. 1,3.

C. 2,3.

D. 1, 2, 3.

Câu 14:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH

B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2

C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3

D. HOOC–COO–CH2–CH=CH

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:

A. HCOOC≡CH.

B. HCOOCH=CHCH3

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH2CH3.