Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 6. Kĩ thuật bắt và chuyền bóng bằng hai tay trước ngực có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Quan sát hình dưới đây và lựa chọn đáp án đúng nhất.
Hình sau mô phỏng kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật di chuyển dẫn bóng.
B. Kĩ thuật chuyền bóng bằng hai tay trước ngực.
C. Kĩ thuật bắt bóng bằng hai tay trước ngực.
D. Kĩ thuật di chuyển bắt và chuyền bóng hai tay trước ngực.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi thực hiện thao tác chuẩn bị của kĩ thuật chuyền bóng bằng hai tay trước ngực?
A. Đứng chân trước chân sau, hai tay cầm bóng tự nhiên trước bụng ở tư thế chuẩn bị, mắt quan sát tình hình trên sân. Hai tay cùng với các ngón tay giữa 1 cách thoải mái ngang thắt lưng.
B. Đứng chân trước chân sau, hai tay cầm bóng tự nhiên trước ngực ở tư thế chuẩn bị, mắt quan sát tình hình trên sân. Hai tay cùng với các ngón tay giữa 1 cách thoải mái ngang thắt lưng.
C. Hai chân đứng song song, hai tay cầm bóng tự nhiên trước bụng ở tư thế chuẩn bị, mắt quan sát tình hình trên sân. Hai tay cùng với các ngón tay giữa 1 cách thoải mái ngang thắt lưng.
D. Hai chân đứng song song, hai tay cầm bóng tự nhiên trước ngực ở tư thế chuẩn bị, mắt quan sát tình hình trên sân. Hai tay cùng với các ngón tay giữa 1 cách thoải mái ngang thắt lưng.
Sắp xắp các ý trên theo đúng thứ tự khi thực hiện động tác của kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực.
1. Giữ nguyên tư thế ở phần thân dưới.
2. Đẩy bóng về phía trước.
3. Hai tay kéo bóng từ dưới lên trước ngực theo đường vòng cung.
4. Khi hai cánh tay gần duỗi thẳng thì miết các ngón tay vào bóng để đẩy bóng đi.
A. 1 – 3 – 4 – 2
B. 1 – 2 – 4 – 3
C. 1 – 3 – 2 – 4
D. 2 – 1 – 3 – 4
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chuyền bóng hai tay trước ngực là kĩ thuật chuyền bóng cơ bản trong môn Bóng rổ.
B. Bắt bóng hai tay trước ngực là kĩ thuật chuyền bóng cơ bản trong môn Bóng rổ.
C. Kiểm soát đường di chuyển của hai tay khi thực hiện kĩ thuật chuyền bóng hai tay trước ngực.
D. Không có đáp án nào sai.
Đâu là lưu ý khi thực hiện kĩ thuật chuyền bóng bằng hai tay trước ngực?
A. Kiểm soát đường di chuyển của hai tay khi thực hiện kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng bằng hai tay trước ngực.
B. Hai tay duỗi đều và thẳng khi thực hiện đẩy bóng đi.
C. Thực hiện đồng thời động tác hai tay đưa bóng lên vai với động tác xoay thân.
D. Cả A và B đều đúng.
Ở tư thế chuẩn bị của kĩ thuật “bắt bóng bằng hai tay trước ngực”, chân đứng như thế nào?
A. Đứng chân trước chân sau, hai chân rộng bằng vai, khuỵu gối.
B. Đứng hai chân song song, hai chân rộng bằng vai, gối thẳng.
C. Đứng hai chân song song, hai chân rộng bằng vai, khuỵu gối.
D. Đứng chân trước chân sau, hai chân hẹp hơn vai, khuỵu gối.
Đâu là lưu ý khi thực hiện kĩ thuật bắt bóng bằng hai tay trước ngực?
A. Không duỗi thẳng tay khi chuẩn bị bắt bóng.
B. Thực hiện đồng thời động tác hai tay đưa bóng lên vai với động tác xoay thân.
C. Khi chuẩn bị tiếp xúc bóng, các ngón tay xòe rộng tự nhiên, không căng cứng.
D. Cả A và C.
Khi nhận bóng chỉ tiếp xúc bóng bằng bộ phần nào của bàn tay?
A. Các ngón tay.
B. Lòng bàn tay.
C. Chai tay.
D. Cả A và C.
Hình sau mô phỏng động tác gì?
A. Động tác bắt bóng.
B. Động tác ném bóng.
C. Động tác dẫn bóng.
D. Động tác chuyền bóng.
Trong kĩ thuật bắt bóng bằng hai tay trước ngực, khi nhận bóng thì bộ phần nào của bàn tay không tiếp xúc với bóng?
A. Các ngón tay.
B. Chai tay
C. Lòng bàn tay.
D. Cả A và B
Trong tư thế chuẩn bị của kĩ thuật bắt bóng bằng hai tay trước ngực, động tác của hai bàn tay là gì?
A. Hai bàn tay xòe rộng, tạo thành hình phễu có đường kính nhỏ hơn đường kính bóng.
B. Hai bàn tay xòe rộng, tạo thành hình phễu có đường kính lớn hơn đường kính bóng.
C. Hai bàn tay khép lại, tạo thành hình phễu có đường kính nhỏ hơn đường kính bóng.
D. Hai bàn tay khép lại, tạo thành hình phễu có đường kính lớn hơn đường kính bóng.
Trò chơi bổ trợ “Ai chuyền nhanh hơn” có mục đích gì?
A. Bổ trợ kĩ thuật chuyền bóng bằng hai tay trước ngực.
B. Bổ trợ sức mạnh bền.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.