Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 7: Kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước ngực có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong tư thế chuẩn bị của kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước ngực, chân đứng như thế nào?
A. Hai chân đứng hẹp hơn vai.
B. Hai chân đứng rộng bằng vai.
C. Hai chân đứng rộng hơn vai.
D. Cả B và C đều đúng.
Đâu là tư thế chuẩn bị của kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước ngực?
A. Hai chân đứng rộng bằng vai, gối hơi khuỵu, lưng thẳng, mắt quan sát đường bóng đến, hai tay co tự nhiên.
B. Hai chân đứng rộng hơn vai, gối hơi khuỵu, lưng thẳng, mắt quan sát đường bóng đến, hai tay co tự nhiên.
C. Hai chân đứng song song, gối hơi khuỵu, lưng thẳng, mắt quan sát đường bóng đến, hai tay co tự nhiên.
D. Hai chân đứng song song, gối hơi khuỵu, thân người ngả về trước mắt quan sát đường bóng đến, hai tay co tự nhiên.
Trong thực hiện động tác của kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước ngực, khoảng cách hai tay đưa lên cao trên và trước trán là bao nhiêu?
A. 5 - 10 cm.
B. 10 - 15 cm.
C. 15 - 20 cm.
D. 20 - 25 cm.
Các ngón tay tiếp xúc với quả bóng ở đâu?
A. Nửa dưới.
B. Phía sau.
C. Nửa trên.
D. Cả A và B đều đúng.
Cho các động tác
1. Khi bóng vừa chạm tay thì thu nhanh cẳng tay và ngửa bàn tay để hoãn xung.
2. Kết hợp lực duỗi của cẳng tay, bàn tay theo hướng từ dưới - lên cao - ra trước.
3. Phối hợp lực đạp của chân, vươn người lên cao ra trước.
4. Các ngón tay tiếp xúc với quả bóng ở nửa dưới và phía sau quả bóng.
Trình tự đúng khi thực hiện động tác chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước ngực, khi bóng chạm tay?
A. 4 - 1 - 3 - 2.
B. 4 - 1 - 2 - 3.
C. 1 - 2 - 4 - 3.
D. 1 - 3 - 4 - 2.
Khi bóng rời tay, bộ phận nào vươn duỗi theo hướng chuyền?
A. Chân.
B. Tay.
C. Đầu gối.
D. Chân và tay.
Lưu ý khi thực hiện động tác chuyền bóng cao tay trước mặt là gì?
A. Khi chuyền cần chú ý góc độ hướng chuyển động của tay để bóng đi cùng hướng.
B. Khi chuyền bóng cần phối hợp lực đạp chân với tay đẩy bóng đi để bóng đi được xa.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đâu là lỗi cơ bản khi thực hiện kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước mặt?
A. Lỗi dính bóng.
B. Không đứng đúng hướng bóng.
C. Sai hình tay.
D. Cả A, B và C.
Khi bóng vừa chạm tay thì cần làm gì để hoãn xung?
A. Thu nhanh cẳng tay.
B. Ngửa bàn tay.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Khoảng cách từng đội đứng đối diện khi luyện tập “chuyền bóng qua lại”?
A. 1 - 2 m.
B. 2 - 4 m.
C. 4 - 6 m.
D. 6 - 8 m.
Hình ảnh dưới đây mô phỏng của bài tập nào?
A. Tại chỗ tiếp xúc bóng.
B. Chuyền bóng tại chỗ.
C. Tung – chuyền bóng qua lại.
D. Chuyền bóng qua lại.
Kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước mặt thường được sử dụng trong tình huống nào?
A. Phát bóng.
B. Nhận quả phát bóng.
C. Đỡ quả đập bóng.
D. Phòng thủ những đường bóng cao hơn thân người.