Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 8. Kĩ thuật phát bóng thấp tay trước mặt có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật phát bóng thấp tay trước mặt, chân đứng như thế nào?

A. Đứng song song.

B. Đứng chân trước chân sau, chân trái đặt trước.

C. Đứng chân trước chân sau, chân phải đặt trước.

D. Khép chân.

Câu 2:

Trong tư thế chuẩn bị, chân phải đặt sau và bàn chân mở sang phải một góc khoảng bao nhiêu độ?

A. 45o - 60o.

B. 60o - 90o.

C. 90o - 120o.

D. 120o - 180o.

Câu 3:

Trong tư thế chuẩn bị, trọng lượng cơ thể dồn nhiều ở đâu?

A. Chân phải.

B. Chân trái.

C. Giữa hai chân.

D. Mũi chân sau.

Câu 4:

Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ (…)

Trong tư thế chuẩn bị, khi tay trái co, lòng bàn tay ngửa nâng bóng phía trước ….

A. Ngang đùi.

B. Ngang thắt lưng.

C. Ngang ngực.

D. Ngang vai.

Câu 5:

Cho các động tác:

1. Tay phải chuyển động từ sau ra trước.

2. Tay trái tung bóng lên cao khoảng 30 – 50 cm.

3. Chân trái thực hiện động tác đánh bóng.

4. Đạp mạnh chân phải.

Trình tự thực hiện động tác phát bóng thấp tay trước mặt là gì?

A. 1 - 2 - 3 - 4.

B. 1 - 4 - 3 - 2.

C. 2 - 1 - 4 - 3.

D. 4 - 3 - 1 - 2.

Câu 6:

Khi thực hiện động tác của kĩ thuật phát bóng thấp trước mặt, tay trái tung bóng lên cao khoảng bao nhiêu?

A. 10 - 30 cm.

B. 30 - 50 cm.

C. 50 - 70 cm.

D. 70 - 90 cm.

Câu 7:

Đối với kĩ thuật phát bóng thấp tay trước mặt, vị trí tiếp xúc bóng ở đâu?

A. Phía sau bóng.

B. Giữa bóng.

C. Phần trên phía sau giữa bóng.

D. Phần dưới phía sau giữa bóng.

Câu 8:

Lỗi nào sau đây thuộc lỗi phát bóng?

A. Sai trật tự xoay vòng.

B. Bóng phát đi chạm cầu thủ của đội phát bóng.

C. Bóng ra ngoài sân.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 9:

Lưu ý khi tung bóng là gì?

A. Đường bóng ổn định từ dưới lên trên.

B. Tung gần như phương thẳng đứng.

C. Không tung bóng quá cao.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10:

Khi thực hiện phát bóng thấp tay trước mặt, vị trí tiếp xúc bóng có thể ở đâu?

A. Cườm tay.

B. Cạnh bàn tay.

C. Nắm đấm dưới lòng bàn tay hoặc nắm đấm nghiêng.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 11:

Hình ảnh dưới đây mô phỏng vị trí tiếp xúc bóng nào?

A. Cườm tay.

B. Cạnh bàn tay.

C. Nắm đấm dưới lòng bàn tay

D. Nắm đấm nghiêng.

Câu 12:

Khi nào toàn đội không xoay vòng đổi trật tự phát bóng?

A. Khi giành được điểm từ pha phát bóng của đối phương.

B. Khi đội đang phát bóng giành được điểm và tiếp tục phát bóng.

C. Khi đối phương giành được điểm.

D. Cả B và C.

Câu 13:

Hình sau mô phỏng cách đánh bóng nào?

A. Đánh bóng bằng cạnh bàn tay.

B. Đánh bóng bằng nắm đấm phía lòng bàn tay.

C. Đánh bóng bằng nắm đấm nghiêng.

D. Đánh bóng tại cườm tay.

Câu 14:

Khi kết thúc kĩ thuật phát bóng thấp tay trước mặt, sau khi đánh bóng động tác tay, chân cần thực hiện để giữ thăng bằng là:

A. Tay trái vươn theo bóng về phía trước lên cao, chân trái theo bước đà lên trước.

B. Tay phải vươn theo bóng về phía trước lên cao, chân trái theo bước đà lên trước.

C. Tay phải vươn theo bóng về phía trước lên cao, chân phải theo bước đà lên trước.

D. Tay trái vươn theo bóng về phía trước lên cao, chân phải theo bước đà lên trước

Câu 15:

Chọn cụm từ còn thiếu?

Bóng trong cuộc tính từ lúc trọng tài thứ nhất thổi còi cho phép phát bóng, ....

A. người phát bóng bước vào sân.

B. người đở phát bóng chạm bóng.

C. bóng bay qua lưới.
D. người phát đánh chạm bóng đi.