Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 9: Kĩ thuật đập bóng chính diện theo phương lấy đà có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà, chân đứng như thế nào?

A. Đứng song song.

B. Đứng chân trước chân sau ở tư thế thấp.

C. Đứng chân trước chân sau ở tư thế trung bình.

D. Đứng chân trước chân sau ở tư thế cao.

Câu 2:

Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà, người tập đứng cách lưới khoảng bao nhiêu?

A. 1m.

B. 2m.

C. 3m.

D. 4m.

Câu 3:

Thực hiện động tác của kĩ thuật “đập bóng theo phương lấy đà” gồm mấy giai đoạn?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Câu 4:

Cho các động tác:

1. Giậm nhảy.

2. Trên không đập bóng.

3. Chạy đà.

Trình tự thực hiện động tác của kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà là gì?

A. 3 - 1 - 2.

B. 3 - 2 - 1.

C. 2 - 1 - 3.

D. 2 - 3 - 1.

Câu 5:

Hình ảnh dưới đây mô phỏng giai đoạn nào của kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà?

A. Chạy đà.

B. Giậm nhảy.

C. Trên không đập bóng.

D. Kết thúc.

Câu 6:

Khi thực hiện kĩ thuật giậm nhảy, hai tay chuyển động như thế nào?

A. Ra trước - Lên cao - Sau - Xuống dưới.

B. Ra trước - Xuống dưới - Lên cao - Sau.

C. Lên cao - Ra trước - Xuống dưới - Sau.

D. Sau - Xuống dưới - Ra trước - Lên cao.

Câu 7:

Động tác không đúng khi thực hiện giậm nhảy?

A. Hai chân đạp mạnh theo phương chéo.

B. Duỗi các khớp gối, khớp hông.

C. Hai tay chuyển động nhanh.

D. Cả B và C.

Câu 8:

Cho các động tác:

1. Hai chân hơi co ở khớp gối, ngực hơi ưỡn, thân người căng như hình vòng cung.

2. Sau khi gần độ cao tối đa thì tay đánh bóng (tay thuận) chuyển động lên cao – ra sau.

3. Khuỷu tay cao hơn vai, lòng bàn tay hướng về trước, tay còn lại co tự nhiên.

4. Đồng thời gập cổ tay để bóng cắm xuống, cùng lúc hóp bụng, gập thân, chân lăng về trước để tăng lực, tay còn lại hạ thấp và co tự nhiên.

Trình tự thực hiện đúng động tác khi chuẩn bị đập bóng trên không?

A. 2 – 1 – 4 – 3.

B. 2 – 3 – 1 – 4.

C. 3 – 4 – 2 – 1.

D. 3 – 1 – 4 – 2.

Câu 9:

Trong kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà, khi bóng rơi vào tầm đánh, tay đánh bóng duỗi như thế nào?

A. Lên trên - Ra trước – ra sau.

B. Từ sau - Ra trước - Lên trên.

C. Từ sau - Lên trên - Ra trước.

D. Lên trên - Sau - Ra trước.

Câu 10:

Khi kết thúc, động tác tiếp xúc mặt sân như thế nào?

A. Tiếp xúc mặt sân bằng hai bàn chân đồng thời khuỵu gối, hạ thấp trọng tâm.

B. Tiếp xúc mặt sân bằng nửa trước của bàn chân trước đồng thời khuỵu gối, hạ thấp trọng tâm.

C. Tiếp xúc mặt sân bằng hai nửa trước của bàn chân đồng thời khuỵu gối, hạ thấp trọng tâm.

D. Tiếp xúc mặt sân bằng nửa sau của bàn chân đồng thời khuỵu gối, hạ thấp trọng tâm.

Câu 11:

Kĩ thuật đập bóng theo phương lấy đà theo trình tự có những giai đoạn nào?

A. Tư thế chuẩn bị - chạy đà - giậm nhảy – trên không đập bóng - kết thúc.

B. Chạy đà - giậm nhảy - kết thúc.

C. Tư thế chuẩn bị - giậm nhảy - trên không đập bóng - kết thúc

D. Chạy đà - giậm nhảy - trên không đập bóng - kết thúc

Câu 12:

Lỗi nào sau đây thuộc lỗi đập bóng tấn công?

A. VĐV hoàn thành quả đập bóng từ pha phát bóng của đối phương và bóng hoàn toàn cao hơn mép trên của lưới.

B. VĐV xâm nhập không gian dưới lưới của đối phương cản trở đối phương thi đấu.

C. Chạm bóng hai lần (VĐV chạm bóng 2 lần liên tiếp hoặc bóng chạm vào nhiều phần khác nhau của cơ thể).

D. Bóng chạm tay chắn ra ngoài.

Câu 13:

Khoảng cách hai người tập đứng đối diện là bao nhiêu khi luyện tập bài tập 5: Tại chỗ đập bóng qua lại?

A. 2 - 4 m.

B. 4 - 6 m.

C. 6 - 8 m.

D. 8 - 10 m