Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau về glucozơ:

1. Glucozơ còn có tên là đường nho.

2. Glucozơ có 0,1% trong máu người.

3. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt.

4. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

Số phát biểu đúng là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

1. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.

2. Lên men thành ancol (rượu) etylic.

3. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

4. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3:

Tính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là:

A. (1), (2), (4), (6).

B. (1), (2), (3), (7).

C. (3), (5), (6), (7).

D. (1), (2), (5), (6).

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

1, Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.

2, Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.

3, Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

4, Glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ

A. C6H12O6 + Cu(OH)2  kết tủa đỏ gạch

B. C6H12O6 men 2CH3CH(OH)COOH

C. C6H12O6 + CuO Dung dịch màu xanh

D. C6H12O6 men 2C2H5OH2CO2

Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo lên men rượuX → Y → Z +X T. T là:

A. CH3COOH.

B. CH3CH2OH.

C. CH3COOC2H5.

D. CH3CH(OH)COOH.

Câu 7:

Cho các ứng dụng sau:

1. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

2. Nguyên liệu sản xuất tơ visco.

3. Thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

4. Tráng gương, Làm thực tráng phích.

Số ứng dụng nào là ứng dụng của glucozơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8:

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Mantozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 9:

Cho các chất sau: H2/Ni; Cu(OH)2/OH-; AgNO3/NH3; Na; Br2. Số chất phản ứng với fructozơ là?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.

D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

Câu 11:

Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?

A. Cu(OH)2/OH-t0

B. AgNO3/NH3

C. Br2

D. Na

Câu 12:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là

A. 21,6 gam.

B. 10,8 gam.

C. 32,4 gam.

D. 16,2 gam.

Câu 13:

Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,3M

B. 0,4M.

C. 0,2M.

D. 0,1M.

Câu 14:

Tính lượng kết tủa bạc thu được khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 2,16g glucozơ.(Biết H = 60%)

A. 2,592g

B. 1,296

C. 1,836

D. 1,5552

Câu 15:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 3,24g Ag. Giá trị m là (biết H= 45%):

A. 6g

B. 18g

C. 5,4g

D. 13,5g