Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 3 (có đáp án): Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các nhận định sau:

1.     Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa

2.     Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của chất béo

3.     Khi đun nóng este với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng

4.     Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp

Số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm

A.   Dễ kiếm

B.   Rẻ tiền hơn xà phòng

C.   Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng 

D.   Có khả năng hòa tan tốt trong nước

Câu 3:

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

A.   Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải

B.   Gây ô nhiễm môi trường 

C.   Tạo kết tủa CaSO4, MgCO3 bám lên sợi vải

D. Gây hại cho da tay

Câu 4:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A.   17,80

B.   18,24

C.   16,68

D.   18,38

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Gía trị của b là:

A.   53,16

B.   57,12

B.   60,36

D.   54,84

Câu 6:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm                

B. Đun nóng glixerol với các axit béo

C.Đun nóng este với dung dịch kiềm               

D. Cả A ,C đều đúng

Câu 7:

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A. Hiđro hóa axit béo                           

B. Đehiđro hóa chất béo lỏng

C. Hiđro hóa chất béo lỏng                   

D. Xà phòng hóa chất béo lỏng

Câu 8:

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Y là

A.   Axit axetic

B.   Axit panmitic

C.   Axit oleic

D.   Axit stearic

Câu 9:

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa?

A. Chủ yếu gốc axit béo không no                  

B. Glixerol trong phân tử

C. Chủ yếu gốc axit béo no

D. Các este trong phân tử

Câu 10:

Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8.    

B. 183,6.

C. 211,6.     

D. 193,2.

Câu 11:

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

A. 27,6

B. 4,6.     

C. 14,4

D. 9,2.

Câu 12:

Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:

A.   13,8 kg

B. 12,42 kg

C.   4,6 kg

D.   37,26 kg

Câu 13:

Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 31 gam     

B. 32,36 gam

C. 30 gam     

D. 31,45 gam

Câu 14:

Cho các nhận định sau:

1.     Hầu hết các este dễ tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ

2.     Etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài

3.     Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

4.     Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia

5.     Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng

Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15:

Este nào sau đây có mùi chuối chín

A. Etyl butirat

B. Benzyl axetat

C. Etyl propionat

D. Isoamyl axetat