Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các dung dịch sau: . Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
A. BaCl2
B. NaHSO4
C. KOH
D. Ba(OH)2
Cần sử dụng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl2, BaCl2, AlCl3
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch AgNO3
Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên:
A. Quỳ tím
B. BaCl2
C. Dung dịch AgNO3
D. Quì tím và BaCl2
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl có thể dùng
A. Dung dịch KOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch CaCl2
D. Dung dịch AgNO3
Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên
A. Quì tím
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Ba(NO3)2
D. Dung dịch NH3
Để chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,068
D. 0,065
Để phân biệt CO2 và SO2 cần dùng
A. Nước brom
B. CaO
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch NaOH
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X,Y,Z,T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. Z là dung dịch NH4NO3
B. Y là dung dịch NaHCO3
C. X là dung dịch NaNO3
D. T là dung dịch (NH4)2CO3
X,Y,Z,T là một trong các dung dịch sau: glucozo,fructozo,glixerol,phenol. Thực hiện các thí nghiệm nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Các dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Fructozo, glucozo, glixerol, phenol
B. Phenol, glucozo,glixerol,fructozo
C. Glucozo, fructozo, phenol, glixerol
D. Fructozo, glucozo, phenol, glixerol
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Hóa chất phân biệt ba dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4 là
A. Quì tím, dung dịch bazo
B. Muối Ba2+, kim loại Al
C. Ba(OH)2 và dung dịch muối tan Ag+
D. Dung dịch phenolphatlein, quì tím
Để nhận biết ion NO3-, sử dụng hóa chất:
A. Quì tím
B. NH4+
C. Cu
D. Cu và dung dịch H2SO4 loãng
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch , sử dụng hóa chất là
A. NH4+
B. Na+
C. Cl-
D. Ag+
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 ion sau: NH4+, Fe2+, SO42-, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch