Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ăn mòn kim loại

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do

A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh

B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện

C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao

D. Tác động cơ học

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúngPhát biểu nào sau đây là đúng

A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học

B. Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối

C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện

D. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

Câu 3:

Cho viên bi sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, theo thời gian sắt sẽ bị ăn mòn

A. nhanh dần

B. chậm dần

C. tốc độ không đổi

D. lúc nhanh lúc chậm

Câu 4:

Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì

A. Fe bị oxi hóa

B.  Zn bị oxi hóa

C. Fe bị khử

D. Sn bị khử

Câu 5:

Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm

A. Al

B. Fe

C. Na

D. Ca

Câu 6:

Cho các kim loại: Fe, Al, Na, K, Zn. Số kim loại có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7:

Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là

A. các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

B. các điện cực phải tiếp xúc với nhau

C. các điện cực phải là những chất khác nhau

D. cả 3 điều kiện trên

Câu 8:

Cho các điều kiện sau

1, điện cực phải là Pt

2, các điện cực phải tiếp xúc với nhau.

3, dung dịch chất điện li phải là axit mạnh.

4, các điện cực phải là những chất khác nhau.

5, các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là

A. 1, 3, 4

B. 2, 4, 5

C. 1, 3, 5

D. 2, 3, 4

Câu 9:

Sự phá hủy vật bằng thép trong không khí ẩm chủ yếu xảy ra

A. sự khử kim loại sắt

B. sự ăn mòn hóa học

C. sự ăn mòn điện hóa học

D. sự oxi hóa Fe trên điện cực anot

Câu 10:

Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra

A. sự oxi hóa ở cực dương

B. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm

C. sự khử ở cực âm

D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương

Câu 11:

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

A. sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra

B. sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực

C. sự khử và có kim loại bám vào điện cực

D. sự oxi hóa

Câu 12:

Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên

A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2

B. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử

C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá

D. Zn bị ăn mòn điện hóa và sinh ra dòng điện

Câu 13:

Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ

A. ở dung dịch

B. lá Zn

C. lá Cu

D. không thấy khí H2 thoát ra

Câu 14:

Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là

A. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu

B. khí ngừng thoát ra (do Cu bao quanh Fe)

C. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu

D. dung dịch không chuyển màu

Câu 15:

Cho thanh Kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch FeSO4. Hiện tượng quan sát được là

A. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu

B. dung dịch không chuyển màu

C. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu

D. khí ngừng thoát ra (do Fe bao quanh Zn)

Câu 16:

Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là

A. Na2SO4

B. FeSO4

C. NaOH

D. MgSO4

Câu 17:

Ngâm một kim loại X vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch FeSO4 thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Kim loại X là

A. Na

B. Ag

C. Zn

D. Cu

Câu 18:

Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào

A. Điện hóa

B. Zn không bị ăn mòn nữa

C. Hóa học

D. Hóa học và điện hóa

Câu 19:

Cho một thanh Al vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch FeSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Al bị ăn mòn theo kiểu nào

A. Hóa học

B. Zn không bị ăn mòn nữa

C. Điện hóa

D. Hóa học và điện hóa

Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây kim loại bị ăn mòn điện hoá ?

A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl

B. Thép (chứa C) để trong không khí ẩm

C. Đốt dây Fe trong khí O2

D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng

Câu 21:

Cho các trường hợp sau:

1, Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.

2, Dây phơi quần áo bằng Fe trong không khí ẩm.

3, Nhúng thanh Fe trong dung dịch CuSO4

4, Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.

5, Thép (chứa C) để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 23:

Có 4 dung dịch riêng biệt : AlCl3; H2SO4; FeCl2; FeCl3 dư; CuSO4; H2SO4  có lẫn  CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 24:

Cho các thí nghiệm sau :

- TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3

- TN2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4

- TN3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3

- TN4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 25:

Trong các thí nghiệm sau, Thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl

B. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3

C. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4

D. Cho thanh Fe vào dung dịch AgNO3

Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4, H2SO4 loãng

(b) Cho lá Cu vào dung dịch FeNO33, HNO3

(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl

(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 27:

Tiến hành 6 thí nghiệm sau: - TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.

- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.

- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.

- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. - TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2SO43.

- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. (4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.

(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2SO43

(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.

(7) Đốt hợp kim Al - Fe trong khí Cl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.

(2) Cho lá kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

(3) Đốt cháy dây Mg trong khí Cl2.

(4) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.

(5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3.

(6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch FeNO33. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30:

Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là

A. I, II và III

B. I, II và IV

C. I, III và IV

D. II, III và IV

Câu 31:

Cho các hợp kim sau: Al-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Cu-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn sau là

A. I, II

B. I, II và III

C. I, III

D. I, III và IV

Câu 32:

Phát biểu nào sau đây là không đúng

A. G st có công thc hoá hc là Fe2O3.xH2O

B. G đng có công thc hoá hc là CuCO3.Cu(OH)2

C. Các đ dùng bng st thưng b ăn mòn do không đưc chế to t Fe tinh khiết mà thưng có ln các tp cht khác

D. Trong quá trình to thành g Fe,  anot xy ra quá trình : O2 + 2H2O + 4e  4OH

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

1. Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2.

2. Gỉ sắt có công thức hoá học là FeO.xH2O .

3. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình :

O2 + 2H2O + 4e   4OH-. 

4. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác. Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá

A. Si dây bc nhúng trong dung dch HNO3

B. Đt lá st trong khí Cl2

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dch H2SO4 loãng

D. Thanh km nhúng trong dung dch CuSO4

Câu 35:

Cho các trường hợp sau:

a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.

b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.

d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 36:

Nhận xét nào sau đây là sai

A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học

B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường

C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt

D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học

Câu 37:

Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra

A. sự oxi hóa ở cực dương

B. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm

C. sự khử ở cực âm

D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương

Câu 38:

Có 6 dung dịch riêng biệt: FeNO33, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39:

Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, CuNO32. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. NaCl

B. CuNO32

C. FeCl3

D. H2SO4

Câu 40:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 41:

Tiến hành 6 thí nghiệm sau đây TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.

TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.

TN3: Để chiếc đinh làm bằng thép ngoài không khí ẩm.

TN4: Cho chiếc đinh làm bằng sắt vào dung dịch H2SO4.

TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2SO43.

TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 42:

Tiến hành 6 thí nghiệm sau đây TN1: Nhúng thanh đồng vào dung dịch FeCl2

TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3

TN3: Để chiếc đinh làm bằng thép ngoài không khí ẩm.

TN4: Cho chiếc đinh làm bằng sắt vào dung dịch HCl

TN5: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt MgSO4.

TN6: Nhúng thanh sắt vào dung dịch Fe2SO43.

Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 43:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 44:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dich FeCl3

(b) Cắt nguyên miếng sắt tây ( sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 45:

Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.

(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(4) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.

(5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 46:

Trong các thí nghiệm sau:

1. Để vật bằng thép ở ngoài không khí ẩm

2. Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

3. Cho Na vào dung dịch CuSO4

4. Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm. Thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 47:

Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch CuNO32

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A. (2), (3), (4), (6).

B. (1), (3), (4), (5).

C. (2), (4), (6)

D. (1), (3), (5)

Câu 48:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch CuNO32

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Sn với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (3), (4)

Câu 49:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học

A. Nhúng si dây bc nguyên cht vào dung dch HNO3 loãng

B. Nhúng thanh nhôm nguyên cht vào dung dch ZnSO4

C. Đt si dây đng trong bình khí clo

D. Nhúng thanh st nguyên cht vào dung dch H2SO4 loãng

Câu 50:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3 Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 51:

Cho các thí nghiệm sau :

- TN1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3 - TN2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4.

- TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.

- TN4: Nhúng  thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng.

- TN5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi.

- TN6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.

- TN7: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm

Số trường hợp có hiện tượng ăn mòn hóa học là

A. 6

B. 7

C. 3

D. 5

Câu 52:

Cho các thí nghiệm sau :

- TN1: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm.

- TN2: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.

- TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.

- TN4: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.

- TN5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi.

- TN6: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4

Số trường hợp ăn mòn điện hóa học là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 53:

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến

A. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa

B. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hóa học

C. Các vật dụng trên dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với dung dịch điện li

D. A, C đều đúng

Câu 54:

Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?

A. Kim loại Fe là kim loại mạnh dễ bị ăn mòn

B. Không khí lẫn nhiều khí có tính axit

C. Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất

D. Fe tác dụng dễ dàng với oxi trong không khí

Câu 55:

Cơ sở hóa học của các phương pháp chống ăn mòn kim loại là

A. Ngăn cản và hạn chế quá trình oxi hoá kim loại

B. Cách li kim loại với môi trường

C. Dùng hợp kim chống gỉ

D. Dùng phương pháp điện hoá

Câu 56:

Cho các phương pháp chống ăn mòn sau

1,  Gắn thêm kim loại hi sinh

2, Tạo hợp kim chống gỉ

3, Phủ lên vật liệu một lớp sơn

4, Bôi dầu mỡ lên vật liệu Số phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 57:

Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để

A. Vỏ tàu được chắc hơn

B. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn

C. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá

D. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường

Câu 58:

Vỏ ngoài của tàu thuỷ ở phần chìm trong nước biển để chống ăn mòn bằng phương pháp điện hóa người ta đã

A. Sơn lớp ngoài của vỏ tàu

B. Sử dụng hợp kim inox cho vỏ tàu

C. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Zn

D. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Cu

Câu 59:

Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

A. CuCl2

B. NaCl

C. MgCl2

D. AlCl3

Câu 60:

Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì :

A. Thép là cực dương, không bị ăn mòn, kẽm là cực âm, bị ăn mòn

B. Thép là cực âm, không bị ăn mòn, kẽm là cực dương, bị ăn mòn

C. Kẽm gắn tiếp xúc với nước biển nên thép không thể tác dụng được với nước

D. Kẽm gắn tiếp xúc với nước biển nên thép không thể tác dụng được với các chất có trong nước biển

Câu 61:

Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại

A. Fe

B. Zn

C Cu

D. Mg

Câu 62:

Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta phủ một lớp sơn lên vật liệu. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?

A. Bảo vệ bề mặt

B. Bảo vệ điện hoá

C. Dùng chất kìm hãm

D. Dùng hợp kim chống gỉ

Câu 63:

Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã

A. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng Mg

B. Tạo vật liệu inox

C. Sơn lên vật liệu

D. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng C

Câu 64:

Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh

A. Zn

B. Sn

C. Cu

D. Na

Câu 65:

Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Người ta có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh

A. Ni

B. Ag

C. Cu

D. Al

Câu 66:

Hỗn hợp tecmit dùng để hàn những chỗ vỡ, mẻ của đường tàu hỏa là

A. Mg và Fe2SO3

B. Al và Fe2SO3

C. Al và Cr2O3

D. Al và FeO

Câu 67:

Tôn là sắt được tráng

A. Na

B. Mg

C. Zn

D. Al

Câu 68:

Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình

A. Oxi hóa Cu

B. Kh Zn

C. Oxi hóa Zn

D. Kh O2

Câu 69:

Nối một sợi dây nhôm với một sợi dây đồng rồi để lâu trong không khí ẩm. Tại chỗ nối sẽ xảy ra chủ yếu là quá trình

A. khử kim loại đồng

B. khử kim loại nhôm

C. oxi hoá kim loại đồng

D. oxi hóa kim loại nhôm

Câu 70:

Có một vật làm bằng sắt tráng kẽm (tôn), nếu trên bề mặt vật đó có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong thì hiện tượng gì sẽ xảy ra khi vật đó tiếp xúc với không khí ẩm

A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa trong đó Zn bị ăn mòn

B. Cả hai đều tiếp xúc với không khí ẩm nên bị ăn mòn điện hóa

C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa trong đó Fe bị ăn mòn

D. Cả hai kim loại đều không bị ăn mòn do có màng oxit bền bảo vệ

Câu 71:

Khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chỗ nối mau trở nên kém tiếp xúc là do

A. chỗ nối hai kim loại Al - Cu trong không khí ẩm xảy ra hiên tượng ăn mòn điện hoá; kim loại Al là cực dương, bị ăn mòn

B. chỗ nối 2 kim loại Al - Cu trong không khí ẩm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá; kim loại Al là cực âm, bị ăn mòn

C. kim loại Al đã tạo thành lớp màng oxit bền bảo vệ

D. do để lâu ngày nên bị ăn mòn cơ học

Câu 72:

Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:

Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất

A. Cốc 2

B. Cốc 3

C. Cốc 1

D. Tốc độ ăn mòn như nhau

Câu 73:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dch CuSO4

B. Đt dây thép (hp kim st-cacbon) trong bình khí oxi

C. Nhúng thanh Fe vào dung dch H2SO4 loãng (có nh thêm vài git dung dch CuSO4)

D. Đ đinh st (làm bng thép cacbon) trong không khí m

Câu 74:

Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là

A. Phương pháp bảo vệ bề mặt, phương pháp điện hóa

B. Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện

C. Phương pháp điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch

D. Tất cả các phương pháp trên

Câu 75:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học

A. Cả 2 quá trình đều là quá trình oxi hóa – khử

B. Ăn mòn hóa học có electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường còn ăn mòn điện hóa có electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương

C. Cả 2 quá trình đều phát sinh dòng điện

D. Ăn mòn điện hóa diễn ra nhanh hơn ăn mòn hóa học

Câu 76:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học

A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều

B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học

C. Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá

D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện