Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và BaOH2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 45,11% 

B. 51,08% 

C. 42,17% 

D. 55,45% 

Câu 2:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm BaOH2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:

A. 47,28 

B. 66,98

C. 39,40

D. 59,10

Câu 3:

Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm CaOH2 1M và NaOH 2M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CaCl2 1M; KOH 0,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:

A. 2 gam

B. 5 gam

C. 4 gam

D. 8 gam

Câu 4:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol BaOH2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

A. 4:1

B. 2:1

C. 3:1

D. 195:44

Câu 5:

Hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa y mol BaOH2, x mol KOH, x mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 81,1 gam muối và 39,4 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

A. 4 : 1

B. 2 : 1

C. 3 : 1

D. 1:1

Câu 6:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch CaOH2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch CaOH2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch  đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 m2 = 3 : 2;  m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V1 là

A. 1,008

B. 0,672

C. 1,493

D. 2,016

Câu 7:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch CaOH2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V +1,12 ) lít CO2 vào dung dịch CaOH2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch CaOH2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 m2 = 2 : 1;  m1 bằng 1/2 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V1 là

A. 3,36

B. 4,48

C. 6,72

D. 3,36

Câu 8:

Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaOH2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 0,30

B. 0,20

C. 0,10

D. 0,12

Câu 9:

Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaOH2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,1

Câu 10:

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch CaOH2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,45

B. 0,14 và 0,2

C. 0,12 và 0,3

D. 0,1 và 0,2

Câu 11:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol BaOH2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là

A. 2,0

B. 2,5

C. 3,0

D. 3,5

Câu 12:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol CaOH2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của m là

A. 0,20

B. 0,24

C. 0,72

D. 1,00

Câu 13:

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch BaOH2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 35,46

B. 70,92

C. 59,10

D. 82,74

Câu 14:

Sục CO2 vào dung dịch BaOH2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là:

A. 0,20

B. 0,18

C. 0,1

D. 0,15

Câu 15:

Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch CaOH2, khối lượng kết tủa tạo và phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn như sau:

Biết Va, là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất Va > V. Giá trị của Va là

A. 11,20

B. 8,96

C. 10,08

D. 6,72

Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch CaOH2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 4,480

B. 0,224

C. 2,240

D. 0,448

Câu 17:

Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch CaOH2 (dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,896

B. 1,792

C. 1,120

D. 0,224

Câu 18:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch CaOH2 dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là

A. 0,896

B. 0,672

C. 0,448

D. 0,224

Câu 19:

Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol BaOH2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch  0,1M vào X. Giá trị của V là

A. 13,44

B. 12,32

C. 11,20

D. 10,08

Câu 20:

Cho dung dịch A chứa CaOH2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol tác dụng với V lít CO2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa lớn nhất là

A. 2,24

B. 4,48

C. 6,72

D. 8,96

Câu 21:

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm CaOH2 và NaOH ta thu được kết quả sau

Giá trị của x là

A. 0,64 mol

B. 0,58 mol

C. 0,68 mol

D. 0,62 mol

Câu 22:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch CaOH2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.

A. 0,224 hoặc 0,672

B. 0,224 hoặc 0,336

C. 0,336 hoặc 0,672

D. 0,448 hoặc 0,672

Câu 23:

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol CaOH2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

Mối quan hệ của a và b là:

A. b = 0,24 – a

B. b = 0,24 + a     

C. b = 0,12 + a

D. b = 2a

Câu 24:

Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và BaOH2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau

Giá trị của V là

A. 150   

B. 300 

C. 400  

C. 400