Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập crom và hợp chất của crom (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là

A. 0,065 gam        

B. 1,04 gam      

C. 0,560 gam        

D. 1,015 gam

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là

A. 0,78 gam             

B. 3,12 gam 

C. 1,74 gam  

D. 1,19 gam

Câu 3:

Cho m gam phèn crom-kali KCrSO42.12H2O hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là

A. 3,992 gam

B. 11,976 gam

C. 12,375 gam

D. 14,316 gam

Câu 4:

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6

B. 45,5

C. 48,8

D. 47,1

Câu 5:

Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 0,86 gam

B. 1,03 gam

C. 1,72 gam

D. 2,06 gam

Câu 6:

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 500  

B.  350      

C.  700      

D.  450

Câu 7:

Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

A. 10,3 g

B. 20,6 g

C. 8,6 g

D. 17,2 g

Câu 8:

Lấy 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư axit HCl (khi không có không khí) thu được 39,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăn khối lượng của Cr trong hợp kim là

A. 77,19%.  

B. 12,86%.    

C. 7,72%.  

D. 6,43%.

Câu 9:

Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?

A. 42,86%   

B. 52%        

C. 26,37%        

D. 43%.

Câu 10:

Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình :

 NH42Cr2O7 t0  Cr2O3 + N2 + 4H2O

 Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là

A. 8,5%

B. 6,5%.      

C. 7,5%.         

D. 5,5%.

Câu 11:

Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

A. 0,015 mol và 0,04 mol

B. 0,015 mol và 0,08 mol

C. 0,03 mol và 0,08 mol

D. 0,03 mol và 0,04 mol

Câu 12:

Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là

A. 0,52 gam

B. 0,68 gam

C. 7,60 gam

D. 1,52 gam

Câu 13:

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối AlNO33  CrNO33 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối CrNO33 là

A. 4,76 gam

B. 4,26 gam

C. 4,51 gam

D. 6,39 gam

Câu 14:

Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là

A. 20,250 gam      

B. 35,696 gam     

C. 2,025 gam   

D. 81,000 gam

Câu 15:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,06 mol

B. 0,14 mol

C. 0,08 mol

D. 0,16 mol

Câu 16:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

A. 33,33%      

B. 20,00%      

C. 50,00%      

D. 66,67%  

Câu 17:

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

A. 54,0 gam

B. 20,6 gam

C. 30,9 gam    

D. 51,5 gam

Câu 18:

Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là

A. 0,06 mol và 0,03 mol   

B. 0,14 mol và 0,01 mol

C. 0,42 mol và 0,03 mol      

D. 0,16 mol và 0,01 mol

Câu 19:

Muốn điều chế được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 26,4 g

B. 27,4 g

C. 28,4 g

D. 29,4 g

Câu 20:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là

A. 0,65    

B. 1,15      

C. 1,05       

D. 1,00

Câu 21:

Chia 31,2 gam hỗm hợp X gồm Cr và Zn, Ni và Al thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 7,28lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 (dư ) đốt nóng , thu được 42,225 gam muối clorua . Phần trăm khối lượng của crom trong hỗn hợp X là

A. 26,04%      

B. 66,67%   

C. 33,33%       

D. 39,07%.

Câu 22:

Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,9

B. 1,3   

C. 0,5      

D. 1,5

Câu 23:

Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này

A. 0,3     

B. 0,4    

C. 0,5

D. 0,6

Câu 24:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 7,84

B. 4,48

C. 3,36

D. 10,08

Câu 25:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3  Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)

A. 50,67%.         

B. 20,33%.   

C. 66,67%.          

D. 36,71%.

Câu 26:

Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt FeCrO22 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Phần trăm khối lượng của của tạp chất trong quặng là

A. 33,6%.           

B. 27,2%.       

C. 30,2%      

D. 66,4%.

Câu 27:

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3  CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là

A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3         

B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3   

C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3 

D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3 

Câu 28:

Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là:

A. FeCl3

B.  CrCl3

C.  MgCl2 

D.  FeCl2

Câu 29:

Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là

A. CrCl3

B. KOH

C. NaOH

D. NaCl

Câu 30:

Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư

A. 100 ml

B. 150 ml

C. 200 ml

D. 250 ml