Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập điện phân hỗn hợp muối

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

A. CuSO4; Na2SO4

B. CuSO4; NaCl

C. Na2SO4

D. H2SO4; Na2SO4

Câu 2:

Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa

A. Na+, SO42-, Cl-

B. Na+, SO42-,Cu2+

C. Na+,  Cl-

D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-

Câu 3:

Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3), điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là

A. 6,24 gam

B. 3,12 gam

C. 6,5 gam

D. 7,24 gam

Câu 4:

Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3) với I = 5,36A, điện cực trơ, sau t giây thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là

A. 6,24

B. 6,08

C. 6,05

D. 6,24

Câu 5:

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4) 0,2MCuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là

A. 4583,75 giây

B. 3860 giây

C. 4825 giây

D. 2653,75 giây

Câu 6:

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và 3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)

A. 116 s

B. 1158 s

C. 772 s

D. 193 s

Câu 7:

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và  CuNO32 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là

A. 5,16 gam

B. 1,72 gam

C. 2,58 gam

D. 3,44 gam

Câu 8:

Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M và Cu(NO3) 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là

A. 5,64

B. 7,89

C. 8,81

D. 9,92

Câu 9:

Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch CuNO32 thu được 56 gam hỗn họp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol CuNO32 trong X lần lượt là

A. 2M và 1M

B. 1M và 2M

C. 2M và 4M

D. 4M và 2M

Câu 10:

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Thời gian điện phân để thu được 1,72 gam kim loại bám trên catot là:

A. 1000 giây

B. 250 giây

C. 750 giây

D. 500 giây

Câu 11:

Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO4 0,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 13510

B. 15440

C. 14475

D.  17370

Câu 12:

Điện phân 100 ml dung dịch X gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong 579 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là:

A. 1,475 gam

B. 1,59 gam

C. 1,67 gam

D. 1,155 gam

Câu 13:

Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là

A. 3,2 gam và 0,448 lít

B. 8,0 gam và 0,672 lít

C. 6,4 gam và 1,792 lít

D. 6,4 gam và 1,120 lít

Câu 14:

Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là

A. 5,6

B. 6,4

C. 2,8

D. 3,2

Câu 15:

Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và CuNO32 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là

A. 3,59 gam

B. 2,31 gam

C. 1,67 gam

D. 2,95 gam

Câu 16:

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2,  MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x là

A. 77,15

B. 74,35

C. 78,95

D. 72,22

Câu 17:

Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một thời gian thì dừng lại, thấy catot tăng 3,584 gam (toàn bộ kim loại giải phóng bám trên catot). Khối lượng dung dịch X sau khi điện phân giảm là

A. 10,04 gam

B. 4,48 gam

C. 7,56 gam

D. 11,11 gam

Câu 18:

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 10,65

B. 14,25

C. 19,65

D. 22,45

Câu 19:

Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4) và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là

A. 1,96 gam

B. 1,42 gam

C. 2,80 gam

D. 2,26 gam

Câu 20:

Dung dịch X chứa HCl, CuSO4, Fe2(SO4). Lấy 400 ml dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ, I = 7,72A đến khi ở catot thu được 5,12 gam Cu thì dừng lại. Khi đó chỉ thu được 0,1 mol một chất khí duy nhất thoát ra ở anot. Thời gian điện phân và nồng độ [Fe2+] sau điện phân lần lượt là

A. 2300 s và 0,1M

B. 2500 s và 0,1 M

C. 2300 s và 0,15M

D. 2500 s và 0,15M

Câu 21:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 Cu(NO3) một thời gian, ở anot ca bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:

A. 0,64 gam

B. 1,28 gam

C. 1,92 gam

D. 2,56 gam

Câu 22:

Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268h. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ của dung dịch NaOH trước điện phân là

A. 4,2%

B. 2,4%

C. 1,4%

D. 4,8%

Câu 23:

Điện phân dung dịch hồn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là:

A. 4,48

B. 5,60

C. 11,20

D. 22,40

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O  bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

A. 61,70%

B. 34,93%

C. 50,63%

D. 44,61%

Câu 25:

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuNO32 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot( đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 16,8

B. 9,8

C. 8,4

D. 6,5

Câu 26:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol CuNO32 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là

A. 0,4

B. 0,6

C 0,5

D. 0,3

Câu 27:

Điện phân dung dịch X gồm CuNO32 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là

A. 0,02

B. 0,01

C. 0,04

D. 0,03

Câu 28:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 22,95

B. 12,90

C. 16,20

D. 12,00

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 FeCl3 vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 48,25

B. 64,25

C. 62,25

D. 56,25

Câu 30:

Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO40,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 13510

B. 15440

C. 14475

D. 17370

Câu 31:

Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ) thu được dung dịch Y (chứa 2 chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 3,5

B. 4,7

C. 5,2

D. 5,6

Câu 32:

Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol  (với các điện cực trơ, CuNO32 màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

A. 0,2

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,35

Câu 33:

Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol CuNO32 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,8 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

A. 0,6

B. 0,5

C. 0,4

D. 0,3

Câu 34:

Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân):

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 2400

B. 3600

C. 1200

D. 3800

Câu 35:

Điện phân dung dịch X chứa CuNO32 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:

A. 31,1

B. 29,5

C. 31,3

D. 30,4

Câu 36:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của a là 0,15

B. Giá trị của m là 9,8

C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot

D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot

Câu 37:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm  và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 6176 giây thì dừng điện phân. Để yên bình điện phân đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y không màu. Cô cạn Y, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 29,64 gam chất rắn. Giá trị m là

A. 44,16

B. 39,80

C. 43,56

D. 45,44

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4, FeCl3  vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 48,25

B. 64,25

C. 62,25

D. 56,25

Câu 39:

Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 16

B. 24

C. 38,4

D. 28,8

Câu 40:

Điện phân dung dịch X chứa KCl, K2SO4, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp trong t giây thu được dung dịch Y; ở anot thu được 4,312 lít hỗn hợp khí (đktc); khối lượng catot tăng lên 16,64 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 114,65 gam hỗn  hợp kết tủa. Điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu  được  10,808 lít khí (đktc) ở cả hai điện cực. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là

A. 88,125 gam

B. 89,364 gam

C. 90,864 gam

D. 91,885 gam