Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập đồng và hợp chất của đồng (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là

A. 6,50

B. 3,25

C. 9,75

D. 13,00

Câu 2:

Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2

A. 0,25M

B. 1,5M

C. 1,0M

D. 0,75M

Câu 3:

Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 4:

Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau:

 -    Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560 ml H2.

 -    Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H2.

 Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Cu có trong hỗn hợp là

A. 13,50%.

B. 28,00%.

C. 79,25%.

D. 58,50%.

Câu 5:

Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 224 ml khí NO duy nhất (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là

A. 0,1M

B. 0,25M

C. 0,2M

D. 0,5M

Câu 6:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04

B. 0,075

C. 0,12

D. 0,06

Câu 7:

Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Câu 8:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là

A. 26,8 g

B. 13,4 g

C. 37,6 g

D. 34,4 g

Câu 9:

Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được (giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%) là

A. 24 g

B. 26 g

C. 28 g

D. 30 g

Câu 10:

Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 3,36

C. 4,48

D. 2,24

Câu 11:

Khử hết m gam CuO bằng H2 dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 9,6

B. 8,0

C. 6,4

D. 12,0

Câu 12:

Cho 42,4 g hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4

B. 9,6

C. 12,8

D. 19,2

Câu 13:

Cho 42,4 g hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4

B. 9,6

C. 12,8

D. 19,2

Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch BaOH2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,7375 gam

B. 20,3875 gam

C. 28,9625 gam

D. 7,35 gam

Câu 15:

Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là

A. 0,15M

B. 0,2M

C. 0,1M

D. 0,05M

Câu 16:

Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,35

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,75

Câu 17:

Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. Cl2, MgCl2, Cu

B. H2, CuCl2, Mg

C. H2, CuCl2MgCl2

D. H2, MgCl2, Cu

Câu 18:

Chia 1,6 lít dung dịch CuNO32 và HCl làm 2 phần bằng nhau.

 - Phần 1: Điện phân với điện cực trơ với I = 2,5A sau thời gian t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g kết tủa.

 - Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc)

Giá trị của m và V lần lượt là

A. 28 và 6,72    

B. 23,73 và 2,24   

C. 28 và 2,24  

D.  27,73 và 6,72

Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50,15%.    

B. 45,54%

C. 51,08%. 

D. 49,61%. 

Câu 20:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử gồm NO và NO2. Biết lưỡng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

A. 50,4

B. 40,5

C. 33,6

D. 44,8

Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi  thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của CuNO32FeNO33 trong X lần lượt là:

A. 10,5% và 13,6%.

B. 10,5% và 11,4%.

C. 13,6% và 11,4%.

D. 12,5% và 11,8%.