Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập kim loại kiềm-kiềm thổ-nhôm hay và khó (Phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm CaOH2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?

A. 0,10

B. 0,11

C. 0,13

D. 0,12

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, AlNO33  MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,04        

B. 0,06        

C. 0,08                 

D. 0,02

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2  N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây

Giá trị của m và V lần lượt là

A. 6,36 và 378,2

B. 7,8 và 950

C. 8,85 và 250

D. 7,5 và 387,2

Câu 4:

Thực hiện phản ứng nhiệt phân nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:

Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.

Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol FeNO33. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây

A. 1,1 

B. 1,5 

C. 1,0 

D. 1,2.

Câu 5:

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 14 

B. 12

C. 15           

D. 13

Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau : 

Giá trị của a là

A. 0,42    

B. 0,44

C. 0,48

D. 0,45

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước được dung dịch Y. Nhỏ từ từ V lít dung dịch H2SO4 0,3M vào Y. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa khối lượng kết tủa vào V như sau:

Giá trị của m là

A. 38,91

B. 25,14. 

C. 18,93

D. 29,73

Câu 8:

Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

A. 13,8 gam

B. 11,7 gam 

C. 7,8 gam      

D. 31,2 gam

Câu 9:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, BaOH2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 46,10

B. 32,27

C. 36,88

D. 41,49

Câu 10:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A. 56,48

B. 50,96

C. 54,16

D. 52,56

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3  CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốy cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ:

Giá trị x gần nhất với:

A. 2,2

B. 1,6

C. 2,4   

D. 1,8

Câu 12:

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời BaOH2NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu thi bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 19,700

B. 17,650

C. 27,500

D. 22,575

Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.

+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 7,50 gam

B. 7,66 gam

C. 6,86 gam

D. 7,45 gam

Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và BaOH2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 7 và 0,784 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2SO43, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là

A. 24,17          

B. 17,87   

C. 17,09    

D. 18,65

Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2. Sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc). Giá trị của  m là :

A. 1,2

B. 1,56

C. 1,72

D. 1,66

Câu 16:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Giá trị của m là

A. 8,368

B. 12,272

C. 10,352

D. 11,312

Câu 17:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 15,97 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,42 gam chất rắn. Mặt khác, cho 15,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

A. Li

B. K

C. Cs

D. Na

Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa AlOH3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Giá trị của m là

A. 99,00

B. 49,55

C. 47,15

D. 56,75

Câu 19:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,4

B. 23,4

C. 54,5

D. 27,3

Câu 20:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

A. 26,3

B. 25,2

C. 24,6

D. 25,8

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 5,6 gam dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2SO43 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,52     

B. 27,96    

C. 1,56     

D. 36,52

Câu 22:

Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3  Na3AlF6 (criolit) với anot làm bằng than chì và catot làm bằng thép. Sau một thời gian tại catot sinh ra 8,1 kg Al và tại anot thấy thoát ra V m3 hỗn hợp khí (đo ở 8190C và áp suất 1 atm) gồm CO2 60%, CO 20% và O2 20% (theo thể tích). Giá trị của V tương ứng là

A. ≈ 33,6 m3

B. ≈ 22,4 m3

C. ≈ 56,0 m3

D. ≈ 44,8 m3

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3  MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa.Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng :

(1) Trong X có 0,06 mol MgCO3

(2) Giá trị của x là 0,16

(3) Trong Z có 0,06 mol H2

(4) Khối lượng Al trong X là 4,86 g

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24:

Nhỏ từ từ dung dịch BaOH2 vào dung dịch hỗn hợp Al2SO43AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol BaOH2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a+b) bằng:

A. 287,4

B. 134,1

C. 248,7

D. 238,95

Câu 25:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là

A. 14

B. 16

C. 13

D. 15

Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H2 đktc. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dich Y, khối lượng kết tủa AlOH3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là

A. 1,68     

B. 5,04      

C. 3,36

D. 10,08

Câu 27:

Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 

Giá trị của m là

A. 61,2

B. 38,25

C. 38,7

D. 45,9

Câu 28:

Nhỏ từ từ dung dịch BaOH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2SO43. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch BaOH2 như sau:

Giá trị của ( mmax  mmin) là

A. 20,15

B. 14,04

C. 16,05

D. 18,58

Câu 29:

Cho từ từ đến dư dung dịch BaOH2 vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4Al2SO43. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol BaOH2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của a là

A. 10,495

B. 17,485

C. 12,825

D. 15,145

Câu 30:

Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng Fe3O4 có trong m gam X là

A. 27,84 gam

B. 21,92 gam

C. 19,21 gam

D. 24,32 gam