Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

A. 3,8% 

B. 5,3% 

C. 5,5% 

D. 5,2% 

Câu 2:

Cho 6,85 gam Bari tác dụng với 100 gam nước. C% của dung dịch thu được là

A. 4% 

B. 6% 

C. 8% 

D. 10% 

Câu 3:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là

A. Ba

B. Mg

C. Ca

D. Sr

Câu 4:

Cho 5,85 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Na

B. K

C. Ca

D. Li

Câu 5:

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là 

A. Li

B. Na

C. Rb

D. K

Câu 6:

Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Ba

B. Sr

C. Mg

D. Ca

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là

A. 4,6 gam

B. 2,3 gam

C. 6,9 gam

D. 11,5 gam

Câu 8:

Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là

A. 3,9 gam

B. 2 gam

C. 4,8 gam

D. 4 gam

Câu 9:

Một mẫu K và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết X là

A. 300 ml

B. 150 ml

C. 200 ml

D. 75 ml

Câu 10:

Một mẫu K và Ca tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2. Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa hết X là

A. 100 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 13,44

B. 6,72

C. 26,88

D. 11,20

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 3,36

B. 6,72

C. 4,48

D. 2,24

Câu 13:

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M và M nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). M và M

A. Li, Na

B. Na, K

C. K, Rb

D. Rb, Cs

Câu 14:

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 9 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?

A. Li, Na

B. Na, K

C. K và Rb

D. Rb và Cs

Câu 15:

Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là

A. Li   

B. Na    

C. Rb 

D. K

Câu 16:

Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là

A. 0,5 và 35,5

B. 0,5 và 36,5

C. 0,25 và 35,5

D. 1 và 7

Câu 17:

Hòa tan 3,45 gam kim loại kiềm X vào nước lấy dư được dung dịch Y và  1,68 lít khí H2 ở đktc. Toàn bộ dung dịch Y trung hòa vừa đủ vởi V lít dung dịch HCl 2M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là

A. 0,075 và 17,55

B. 0,05 và 8,775

C. 0,075 và 8,775

D. 0,05 và 17,55

Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 5,382 gam kim loại M vào nước thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch FeCl3 vào X, sau phản ứng thu được 4,922 gam kết tủa. Kim loại M là

A. Na

B. Ca

C. Ba

D. K

Câu 19:

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 73,4 gam

B. 77,6 gam

C. 116,0 gam

D. 75,5 gam

Câu 20:

Hoà tan hoàn toàn 13,15 gam hỗn hợp gồm Na, Ca và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 35,82 gam

B. 29,85 gam

C. 30,46 gam

D. 70,65 gam

Câu 21:

Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là

A. 5,60

B. 8,96

C. 13,44

D. 6,72

Câu 22:

Hòa tan 3 gam hỗn hợp X gồm Ca, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,55 gam muối. Giá trị của V là

A. 5,60

B. 3,36

C. 1,12

D. 6,72

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,448     

B. 0,224   

C. 0,112   

D. 0,896   

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng

A. 1

B. 2

C. 13

D. 12

Câu 25:

Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp K và một kim loại kiềm thổ vào nước rồi pha loãng đến 3 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng

A. 1

B. 2

C. 13

D. 12