Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập lí thuyết hợp chất nhôm (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong các oxit sau : CuO; . Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
A. ; CuO
B. CuO;
C. ;
D. CuO;
Trong các oxit sau. Oxit phản ứng được cả với axit và bazơ ?
A.
B. CuO
C.
D.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, , MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm
A. Al, Mg, Fe
B. Fe
C. Al, MgO, Fe
D. Al, , MgO, Fe
CO khử được oxit nào sau đây?
A.
B.
C. MgO
D.
Các chất Al, , không tan được trong các dung dịch nào
A. loãng
B. ,
C. , NaOH
D. HCl, loãng
Cho các dung dịch sau:
1, loãng
2,
3, , NaOH
4, HCl, loãng
Số dung dịch hòa tan được hỗn hợp rắn X gồm: Al, , ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa
A. ,
B.
C. ,
D.
Cho hỗn hợp gồm , CuO, vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa
A. , KOH
B. KOH
C. ,
D.
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: và , Cu và ; và ; Ba và . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan được trong nước chỉ tạo ra dung dịch?
A. và tỉ lệ mol 1: 1
B. Cu và tỉ lệ mol 1: 1
C. và tỉ lệ mol 1: 1
D. Ba và tỉ lệ mol 1: 1
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, (tỉ lệ mol 1: 1 : 1)
(2) Al, K, (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) , Al (tỉ lệ mol 1: 1)
(4) , Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
A, 0
B. 3
C. 4
D. 2
Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp tan được hết trong nước là
A. Al, K, (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
B. , Zn (tỉ lệ mol 1: 2)
C. , Al (tỉ lệ mol 1: 1)
D. FeO, BaO, (tỉ lệ mol 1: 1 : 1)
Có 3 chất rắn: Mg, Al, đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch
C. Dung dịch
D. Dung dịch NaOH
Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được hỗn hợp chất rắn nào sau đây
A. Mg, Al,
B. Mg, Al, Zn
C. Mg, CuO,
D. Fe, Al, Mg
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch . Hiện tượng xảy ra là :
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
C. không có kết tủa, có khí bay lên
D. chỉ có kết tủa keo trắng
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chưa?
A.
B.
C.
D.
Để thu được ta thực hiện phản ứng
A. Cho muối tác dụng với dung dịch (dư)
B. Cho muối tác dụng với dung dịch (dư)
C. Cho tác dụng với
D. Cho Al tác dụng với
Phản ứng nào sau đây thu được kết tủa
A. tác dụng với KOH (dư)
B. Cho tác dụng với NaOH
C. Cho Al tác dụng với KOH
D. tác dụng với (dư)
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : , NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
A.
B.
C.
D. NaOH
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : , KCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
A.
B.
C.
D. NaOH
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH,
B. , NaOH
C. NaOH,
D. , NaOH
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH và HCl
B. và HCl
C. HCl và NaOH
D. HCl và
Công thức của phèn chua là
A.
B.
C.
D.
là công thức của
A. Đá vôi
B. Phèn chua
C. Quặng boxit
D. Thạch cao sống
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch .
TN2 cho từ từ đến dư khí vào dung dịch .
Hiện tượng quan sát được là
A. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Thực hiện liên tiếp hai thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm 1 người ta thấy xuất hiện kết tủa, kết tủa không tan. Thí nghiện 2 thấy có kết tủa sau đó kết tủa tan hết như vậy thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là
A. TN1 cho từ từ đến dư HCl vào , TN2 cho từ từ đến dư khí vào
B. TN2 cho từ từ đến dư HCl vào , TN1 cho từ từ đến dư khí vào
C. TN1 cho từ từ đến dư HCl vào , TN2 cho từ từ đến dư khí vào
D. TN2 cho từ từ đến dư HCl vào , TN1 cho từ từ đến dư khí vào
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch (hoặc )
C. Thổi đến dư vào dung dịch
D. Cho dung dịch đến dư vào dung dịch
Cho các thí nghiệm sau:
1, Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
2, Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch (hoặc ).
3, Thổi CO2 đến dư vào dung dịch .
4, Cho dung dịch đến dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các chất : Al, . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Dãy chất nào sau đây đều gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. Al, , , NaHS,
B. Al, , , NaHS,
C. , , ,
D. , , NaHS,