Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập lí thuyết hợp chất nhôm (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các chất : Al, . Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4
B, 5
C. 7
D. 6
Cho các chất : Al, Số chất không có tính lưỡng tính là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hai chất nào sau đây đều là hidroxit lưỡng tính?
A. và
B. và
C. NaOH và
D. và
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm và
B. hỗn hợp gồm và
C. hỗn hợp gồm và FeO
D.
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm và MgO
B. MgO
C. hỗn hợp gồm và MgO
D. Mg
Cho Na vào dung dịch chứa và thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là
A. Cu và
B. Cu và CuO
C. Cu và
D. Chỉ có Cu
Cho K vào dung dịch chứa và thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Cho (E) vào HCl dư thì không thấy có phan ứng, E là :
A. Cu và
B. Cu và CuO
C. Cu và
D. Chỉ có Cu
Chọn X, Y, Z, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y → Z → T → E
A. ; ; ; ;
B. ; ; ; ;
C. ; ; ; ;
D. ; ; ; ;
Chọn X, Y, T, E theo đúng trật tự tương ứng sơ đồ sau : X → Y →→ T → E. Biết X, Y, T, E đều là các hợp chất của Al. X, Y, T, E lần lượt là?
A. ; ; ;
B. ; ;;
C. ; ; ;
D. ; ; ;
Cho chuỗi biến hóa sau :
Vậy lần lượt là
A. , , ,
B. , , , Al
C. , , ,
D. , , ,
Cho chuỗi biến hóa như sau:
→
Biết đều là các hợp chất của Al, vậy lần lượt không thể là
A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
Cho các phương trình phản ứng sau đây
X + Y + 2 → Z + T (1)
T + NaOH → X + 2 (2)
Y + 2NaOH → E + (3)
Y + E + → 2Z (4)
2 + 3E + 3 → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E là
A. ,,
B. , ,
C. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3
D. , ,
Hỗn hợp X gồm và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. và Fe
B. Al, Fe và
C. Al, Fe, và
D. , Fe và
Hỗn hợp X gồm và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1,5. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. và Fe
B. Al, Fe và
C. Al, Fe, và
D. , Fe và
Từ hỗn hợp và , muốn tách người ta thực hiện phản ứng :
A. Dùng () cao rồi dung dịch NaOH (dư)
B. Dùng () cao rồi dùng dung dịch HCl (dư)
C. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl dư rồi nung nóng
D. Dùng dịch NaOH dư, dư, tách kết tủa rồi đem nung nóng
Từ hỗn hợp và CuO, muốn tách người ta thực hiện phản ứng
A. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch dư rồi nung nóng
B. Dùng CO () cao rồi dung dịch NaOH (dư)
C. Dùng dịch NaOH dư, dư, tách kết tủa rồi đem nung nóng
D. Dùng CO() cao rồi dùng dung dịch (dư)
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Sục dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây sai?
A. Sục dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch
C. Thêm 4a mol HCl vào dung dịch X không thu được kết tủa
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. HCl
B. NaCl
C.
D.
Các hidroxit: , NaOH, , được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. , , , NaOH
B. , , , NaOH
C. NaOH, , ,
D. NaOH, , ,
Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước
A. Phèn chua có tính axit nên hút hết hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình , làm trong nước
B. Phèn chua bị điện ly tạo ra các ion nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
C. Khi hòa tan vào nước , do quá trình điện ly và thủy phân tạo ra dạng keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình, làm trong nước
D. Phèn chua bị điện ly thành trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng làm trong nước