Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập lí thuyết về hợp chất của sắt (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phản ứng sau:

 1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

 2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

 3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4H2SO4

 4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2 

Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

 1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

 2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

 3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4H2SO4

 4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

 Phản ứng mà ion Fe2+ bị khử là

A. (2) 

B. (1),(2) 

C. (4),(3) 

D. (3) 

Câu 3:

Cho 4 phản ứng sau:

(1) FeO + H2 t0  Fe + H2O

(2) 2FeCl2 Cl2 → 2FeCl3 

(3) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

(4) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2SO43 + K2SO4+ 2MnSO4 + 8H2O

Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử trong phản ứng

A. (2) và (3).

B. (1) và (3).

C. (2) và (4).

D. (1) và (2).

Câu 4:

Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?

(5) Al + HNO3AlNO33H2

(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2SO43SO2H2O

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

Trong các phương trình hoá học sau đây, có bao nhiêu phương trình hoá học viết đúng

 (5) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

 (6) 2FeOH3 + 6H2SO4 đặc nóng  Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6:

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây

A. dd HCl

B. dd H2SO4 loãng

C. dd HNO3 đặc nguội

D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 7:

Nhận biết lọ đựng FeO và Fe2O3 trong lọ 3 hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây

A. dd HCl

B. H2SO4 đặc nóng

C. dd HNO3

D. Cả A và B

Câu 8:

Cho từng chất: Fe, FeO, FeOH2, FeOH3, Fe3O4, Fe2O3, FeNO32, FeNO33, FeSO4, Fe2SO43, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 9:

Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3 đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. Fe, FeO, FeOH2FeOH3

B. Fe, FeO, FeNO32FeCO3

C. Fe, FeSO4, Fe2SO43FeCO3

D. Fe, FeO, FeNO32FeNO33

Câu 10:

Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, FeOH3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 11:

Cho từng chất : Fe, FeO, FeOH2, FeOH3, Fe3O4, Fe2O3, FeNO32, FeNO33, FeSO4, Fe2SO43, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A. 8

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 12:

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là

A. Fe2O3

B.  Fe3O4

C. FeOH3

D. Fe2SO43

Câu 13:

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là

A. FeOH2

B. Fe2O3

C. FeO.

D. FeOH3

Câu 14:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là

A. CuCl2

B. FeCl3

C. MgCl2

D. FeCl2

Câu 15:

Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ. X là

A. CuSO4

B. AgNO3

C. MgCl2

D. FeCl3

Câu 16:

Công thức hóa học của sắt(III) nitrat là

A. FeSO4

B. FeNO32

C. Fe2O3

D. FeNO33

Câu 17:

Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là

A. Fe2O3

B. Fe2SO43

C. FeOH3

D. FeSO4

Câu 18:

Hợp chất FeS có tên gọi

A. Sắt(II) sunfit

B. Sắt(II) sunfat

C. Sắt(II) sunfua

D. Sắt(III) sunfua

Câu 19:

Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 38,7                         

B. 40,8                       

C. 43,05   

D. 47,9

Câu 20:

Nung 21,4 gam FeOH3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

A. 8

B. 12

C. 14

D. 14