Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập lí thuyết về nhôm (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nung nóng hỗn hợp Al và (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm
A.
B. Fe, Al,
C. Al, Fe
D. Al, Fe, ,
Nung nóng hỗn hợp Al và (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy không có khí thoát ra. Thành phần X gồm
A.
B. Fe, Al,
C. Al, Fe
D. Fe, ,
Phát biểu nào sau đây sai
A. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
B. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
C. Kim loại Xêsi (Cs) dùng để chế tạo tế bào quang điện
D. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn
Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là :
a, Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
b, Thạch cao nung dùng để sản xuất xi măng
c, Kim loại Cexi dùng để chế tạo tế bào quang điện
d, Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp
A. Nhiệt luyện
B. Thủy luyện
C. Điện phân dung dịch
D. Điện phân nóng chảy
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Zn
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử , được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
A. Làm tăng độ dẫn điện của nóng chảy
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của
C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử , được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:
a, Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
b, Làm tăng độ dẫn điện của nóng chảy
c, Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của
d, Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Số tác dụng của Criolit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quặng boxit có công thức là
A.
B.
C.
D.
là công thức hóa học của
A. Boxit
B. Đá vôi
C. Thạch cao sống
D. Phèn chua
Quặng nào sau đây có thành phần chính là ?
A. hematit đỏ
B. manhetit
C. boxit
D. criolit
Thành phần chính của quặng boxit là
A.
B.
C.
D.
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân nóng chảy mà không điện phân nóng chảy là vì
A. nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn
B. có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
C. điện phân tạo ra rất độc
D. điện phân cho ra Al tinh khiết hơn
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta sử dụng phương pháp gì
A. Điện phân nóng chảy
B. Điện phân nóng chảy
C. Điện phân dung dịch
D. Dùng Ba để tác dụng với
Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây
A. Nhiệt phân
B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt phân
D. Điện phân nóng chảy
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của nhôm:
1, Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
2, Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray
3, Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
4, Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối và . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :
A. Hai muối và đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết
B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, phản ứng hết, phản ứng vừa hết hoặc còn dư
C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, cả và đều còn dư
D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối và . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Biết dung dịch D không còn màu xanh. Như vậy dung dịch D có thể chứa?
A.
B.
C.
D.
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các kim loại K, Ca, Al, Cr. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các kim loại: Ba, Al, Fe, Ag. Thuốc thử nào có thể nhận biết được cả 4 kim loại trên
A. Nước
B. HCl
C.
D. KOH
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
A. HCl
B. NaOH
C. loãng
D.
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được bao nhiêu mẫu hợp kim
A. Không nhận biết được mẫu nào
B. 1
C. 2
D. 3
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm . Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với ) là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm , sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Không kể phản ứng của Al với trong X chứa
A. Ag, Al
B. Ag, Fe, Cu
C. Fe, Cu
D. Ag, Fe, Cu, Al
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. (loãng)
B. HCl
C. (đặc, nguội)
D. NaOH
Nhôm không tan trong dung dịch
A. HCl
B. NaOH
C.
D.
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH
B. đặc, nguội
C. HCl
D.
Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. đặc, nóng
B. loãng, nguội
C. loãng
D. đặc, nguội