Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập muối aluminat tác dụng với axit
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho p mol tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. p : q < 1: 4
B. p : q = 1: 2
C. p : q > 1: 4
D. p : q = 1: 4
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa , nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn . Biết H = 100%, khối lượng X2 là
A. 2,55 gam
B. 2,31 gam
C. 3,06 gam
D. 2,04 gam
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,45
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (đều có a mol) tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A. và
B.
C. và
D.
Sục từ từ tới dư khí vào 400 ml dung dịch 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 25,4 gam
D. 11,7 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư thu được dung dịch Y và V lít . Sục V lít vào dung dịch Y thu được 5,85 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A. 9,84
B. 12,3
C. 20,5
D. 16,4
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,23
C. 0,33
D. 0,43
Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch 0,1M để thu được 0,78 g chất kết tủa?
A. 10 ml
B. 100 ml
C. 15 ml
D. 170 ml
Cho dung dịch A chứa 0,05 mol và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol
B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol
D. 0,26 mol
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 37,9
B. 5,2 và 37,9
C. 15,6 và 27,7
D. 15,6 và 55,4
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít (đktc). Thêm 150 ml dung dịch 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
Cho 200 ml dung dịch X gồm 0,5M và (hay ) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 0,55 lít
B. 1,34 lít
C. 0,67 lít
D. 1,10 lít
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol (hay ). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4
B. 1,8
C. 1,5
D. 1,7
Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion và lượng kết tủa trong phản ứng của dung dịch chứa ion với dung dịch chứa ion như sau :
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,780
B. 0,936
C. 1,950
D. 0,468
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol và b mol , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1:3
B. 1:2
C. 2:3
D. 2:1
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch vào dung dịch chứa đồng thời . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là:
A. 89,45
B. 77,7
C. 93,35
D. 81,65
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và (hay . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol của HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng giá trị của (x + y) là
A. 3,5
B. 3,8
C. 3,1
D. 2,2
Hỗn hợp X gồm x mol và y mol. Cho một lượng nhỏ X vào nước rất dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm và a gam kết tủa . Đốt cháy hết Z rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5:6
B. 1:2
C. 3:2
D. 4:3
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100 ml dung dịch 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 425
B. 275
C. 175
D. 375