Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trộn dung dịch chứa a mol với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4
B. a : b = 1 : 3
C. a : b = 1 : 4
D. a : b > 1 : 4
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam . Giá trị của m là
A. 15,3
B. 5,1
C. 20,4
D. 10,2
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 4,05
B. 2,025
C. 2,7
D. 8,1
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít ( đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,04
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư, kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 2,688
C. 2,016
D. 4,032
Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là
A. 200
B. 100
C. 400
D. 50
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 3,9
C. 7,8
D. 15,6
Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 100 ml dung dịch 1 M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M?
A. 3,12 gam
B. 2,34 gam
C. 5,46 gam
D. 4,68 gam
Cho 200 ml dung dịch 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là
A. 10%
B. 9%
C. 12%
D. 13%
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 350
B. 175
C. 375
D. 150
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,05
D. 0,35
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 475
B. 375
C. 450
D. 575
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 350
B. 175
C. 375
D. 150
Cho 200 ml dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,019 mol thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH cần phải dùng là
A. 0,50 M
B. 0,32 M
C. 0,23 M
D. 0,35 M
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí . Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,75
B. 0,85
C. 0,45
D. 0,65
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 2,70
C. 2,00
D. 4,05
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,85
B. 4,35
C. 3,70
D. 6,95
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí đktc. Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít H2 đktc. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 10,4
C. 8,85
D. 12,0
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5 : 4) tác dụng với dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 14,40%
B. 33,43%
C. 20,07%
D. 34,80%
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3hu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,32
B. 0,40
C. 0,36
D. 0,28
Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 1,6
Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol , khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:
A. 3,12 gam và 2,60 gam
B. 3,12 gam và 1,56 gam
C. 1,56 gam và 3,12 gam
D. 2,60 gam và 1,56 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch ( 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,5
B. 54,4
C. 58,3
D. 46,6
Cho 300 ml dung dịch chưa đồng thời 1M và NaOH 1,5M vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời 1M và 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A. 52,425
B. 81,600
C. 64,125
D. 75,825
X là dung dịch , Y là dung dịch . Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là
A. 0,050M
B. 0,150M
C. 0,075M
D. 0,100M
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng là
Giá trị của x là :
A. 32,40
B. 26,10
C. 27,00
D. 20,25
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol và 0,4 mol BaO vào nước dư thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Giá trị của k là:
A. 2,0
B. 1,5
C. 2,5
D.1,8