Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

A. 9,1 gam

B. 6,4 gam

C. 3,7 gam

D. 1,0 gam

Câu 2:

Lần lượt tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dd NH3 đến dư vào dd AlNO33.

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlNO33.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan. Thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan

B. Thí nghiệm 1 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan. Thí nghiệm 2 xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan

C. Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa giữ nguyên không tan

D. Cả 2 thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa keo trắng đến tối đa sau đó kết tủa tan

Câu 3:

Cho 100 ml dung dịch NaOH x mol/l (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của x tối thiểu là

A. 0,8

B. 1,0

C. 1,2

D. 1,4

Câu 4:

Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgSO4 và 0,16 mol Al2SO43 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 44,94 gam

B. 46,50 gam

C. 36,24 gam

D. 32,1 gam

Câu 5:

Trường hợp nào sau đây thu được AlOH3?

A. Cho dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH dư

B. Cho dung dịch Al2SO43 vào dung dịch HCl dư

C. Cho dung dịch Al2SO43 vào dung dịch CaOH2

D. Cho dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NH3

Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH thì Al là chất khử và NaOH là chất oxi hoá

B. Al có khả năng tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường

C. Al là kim loại có tính khử mạnh, nó bị oxi hoá dễ dàng thành ion Al3+

D. Hỗn hợp gồm bột nhôm và bột oxit sắt từ được gọi là hỗn hợp tecmit

Câu 7:

Cho từ từ dung dịch BaOH2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3  Al2SO43. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol BaOH2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:

A. 0,50

B. 0,45

C. 0,40

D. 0,60

Câu 8:

Cho 0,85 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2SO43 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 11,7

B. 3,9

C. 7,8

D. 15,6

Câu 9:

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa.Giá trị của x là

A. 0,75

B. 1,50

C. 0,50

D. 1,00

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Giá trị của m và a lần lượt là

 

A. 5,4 và 1,56

B. 5,4 và 4,68

C. 2,7 và 4,68

D. 2,7 và 1,56

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với

A. 16,0% 

B. 16,5% 

C. 17,0% 

D. 17,5% 

Câu 12:

Cho phản ứng sau: Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + 1,5H2. Chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa

A. Al    

B. NaOH  

C. H2O    

D. NaAlO2