Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3

B. Al2O3, Fe và Fe2O3

C. Al2O3 và Fe

D. Al, Fe và Al2O3

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3

B. Al2O3, Fe và Fe2O3

C. Al2O3 và Fe

D. Al, Fe và Al2O3

Câu 3:

Trộn 13 gam Al và 25 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

A. 38

B. 61

C. 76

D. 51

Câu 4:

Trộn 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m 

A. 21,4 gam

B. 20 gam

C. 10,7 gam

D. 10 gam

Câu 5:

Đốt cháy hỗn hợp gồm có 5,4g bột nhôm và 4,8g bột Fe2O3 để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Khối lượng A thu được là bao nhiêu?

A. 6,2g

B. 6,42g

C. 10,2g

D. 12,8g

Câu 6:

Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 1,16 gam. Giá trị của m là

A. 0,27

B. 0,54

C. 1,08

D. 1,12

Câu 7:

Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 14,4 gam. Giá trị của m 

A. 16,2

B. 8,1

C. 5,4

D. 11,2

Câu 8:

Nung hỗn hợp A gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08

B. 7,84

C. 4,48

D. 13,44

Câu 9:

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08

B. 7,84

C. 4,48

D. 13,44

Câu 10:

Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 375

B. 600

C. 300

D. 400

Câu 11:

Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 14,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

A. 4,05

B. 3,24

C. 4,32

D. cả A và C đúng

Câu 12:

Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 48,3 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

A. 13,5

B. 16

C. 18

D. cả A và C đúng

Câu 13:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?

A. 1,080 gam

B. 0,810 gam

C. 0,540 gam

D. 1,755 gam

Câu 14:

Dùng m gam Al để khử hết 32 gam Fe2O3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 3,36 lít khí (đktc). Tính m.

A. 10,80 gam

B. 8,10 gam

C. 13,50 gam

D. 17,55 gam

Câu 15:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau

Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).

Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của m là

A. 22,75

B. 21,40

C. 29,40

D. 29,43

Câu 16:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau

-         Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).

-         Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của m là

A. 69,6 gam

B. 34.8gam

C. 29,40 gam

D. 29,43 gam

Câu 17:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,6

B. 45,7

C. 38,5

D. 48,3

Câu 18:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,84

B. 9,66

C. 8,35

D. 4,83

Câu 19:

Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là

A. 29,50 gam

B. 45,50 gam

C. 38,75 gam

D. 26,80 gam

Câu 20:

Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là

A. 29,50 gam

B. 45,50 gam

C. 37,5 gam

D. 26,80 gam

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3.

Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).

Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 (đktc).

Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M ?

A. 300 ml

B. 225 ml

C. 360 ml

D. 450 ml

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3.

Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).

Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).

Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M ?

A. 500 ml

B. 525 ml

C. 360 ml

D. 450 ml

Câu 23:

Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).

Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H2SO4 loãng, dư được 4,032 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. không xác định được

Câu 24:

Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).

Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H2SO4 loãng, dư được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. không xác định được

Câu 25:

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 1,5M, sinh ra 6,048 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Giá trị của m là

A. 21,40

B. 28,89

C. 65,78

D. 32,89

Câu 26:

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,9 M, sinh ra 6,72 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Giá trị của m là

A. 21,1

B. 80,2

C. 29,43

D. 32,89

Câu 27:

Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3  Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

A. 24,64% 

B. 66,67% 

C. 50,67% 

D. 36,71% 

Câu 28:

Khi cho 56,6 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3  Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 28,3 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 8,1 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

A. 24,64% 

B. 18,02% 

C. 17,31% 

D. 36,71% 

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,048

B. 6,272

C. 5,824

D. 6,496

Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 20,48

B. 20,16

C. 10,8

D. 6,496

Câu 31:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy  (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là

A. 40,8 gam và Fe3O4

B. 45,9 gam và Fe2O3

C. 40,8 gam và Fe2O3

D. 45,9 gam và Fe3O4

Câu 32:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 34,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 5,04 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. công thức oxit sắt lần lượt là

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. FeO2

Câu 33:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần. 

-         Phần 1 : có khối lượng 4,83 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 1,232 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). 

-         Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít H2 và còn lại 7,56 gam chất rắn.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy là

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. FeO hoặc Fe3O4

Câu 34:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần.  

Phần 1 : có khối lượng 10,2 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 2,912 lít NO (sản phẩm khử duy nhất).  

Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,672 lít H2 đktc và còn lại 2,52 gam chất rắn.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy là

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. FeO hoặc FFe3O4

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3

B. Al2O3, Fe và Fe3O4

C. Al2O3 và Fe

D. Al, Fe và Al2O3