Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập quy đổi sắt (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 0,56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 2,52 gam   

B. 1,96 gam

C. 3,36 gam

D. 2,10 gam

Câu 2:

Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 10,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết  hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 1,12 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 8,4 gam

B. 5,6 gam

C. 11,2 gam

D. 2,10 gam

Câu 3:

Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 48,4 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là

A. 11,2gam

B. 5,6 gam

C. 16,8 gam    

D. 8,4 gam

Câu 4:

Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 67,76 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là

A. 11,2gam

B. 15,68 gam

C. 16,8 gam

D. 21,4 gam

Câu 5:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 34,36 gam

B. 35,50 gam

C. 49,09 gam    

D. 38,72 gam

Câu 6:

Cho 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 54,45 gam

B. 108,9 gam

C. 49,09 gam

D. 40,72 gam

Câu 7:

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3  Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 11,2 gam

B. 25,2 gam

B. 25,2 gam

D. 6,8 gam.

Câu 8:

Nung 6,72 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3  Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 9,12 gam

B. 12,96 gam

C. 8,4 gam

D. 6.8 gam

Câu 9:

Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

A. 7,28  

B. 5,6   

C. 8,40  

D. 7,40

Câu 10:

Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 34.8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 34,8 gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

A. 25,2

B. 12,6

C. 37,8

D. 20,4

Câu 11:

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là

A. 78,4

B. 139,2

C. 46,4    

D. 46,256

Câu 12:

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,2 gam muối khan, giá trị m là

A. 78,4

B. 5,44 

C. 7,52

D. 46,256

Câu 13:

Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3  Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu  được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:

A. 20,97% và 140 gam

B. 37,50% và 140 gam

C. 20,97% và 180 gam  

D. 37,50% và 120 gam

Câu 14:

Hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3  Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu  được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:

A. 27,59% và 70 gam

B. 27,59% và 60 gam

C. 20,97% và 60 gam

D. 20,97% và 70 gam

Câu 15:

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là

A. 112 ml  

B. 224 ml      

C. 336  ml  

D. 448 ml

Câu 16:

Để khử hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,12 mol CO. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V lít SO2 (đktc). Giá trị V là

A. 1,12

B. 0,672

C. 0,336

D. 0,448

Câu 17:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO,  Fe2O3   Fe3O4  với số mol mỗi chất là 0,1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch CuNO32 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 50 ml và 6,72 lít  

B. 100 ml và 2,24 lít

C. 50 ml và 2,24 lít 

D. 100 ml và 6,72 lít

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO,  Fe2O3   Fe3O4  với số mol mỗi chất là 0,12 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch CuNO32 xM vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Giá trị của x là  

A. 0,8M

B. 1,2M

C. 1,6M

D. 2,4M

Câu 19:

Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của x mol là

A. 0,7 mol

B. 0,3 mol

C. 0,45 mol    

D. 0,8 mol

Câu 20:

Nung x mol Fe và 0,2 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 26,8 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là

A. 0,1 mol

B. 0,15mol

C. 0,2 mol

D. 0,25 mol

Câu 21:

Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4  Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,32

B. 0,78

C. 0,5

D. 0,44

Câu 22:

Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4  Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 6,16 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,48

B. 0,24

C. 0,32

D. 0,44

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam bột X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 39,34%.

B. 65,57%.

C. 26,23%.

D. 13,11%.

Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam bột X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 2,912 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 36 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 45,98%.

B. 65,57%.

C. 40,23%.

D. 30,27%.

Câu 25:

Cho 52 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu, CuO vào m gam dung dịch H2SO4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch M chứa 108 gam 2 muối sunfat và 1,6 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là

A. 95

B. 70

C. 105

D. 80

Câu 26:

Cho 18,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu, CuO vào m gam dung dịch H2SO4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 0,224 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch M chứa 36 gam 2 muối sunfat và 1,28 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là

A. 30

B. 24

C. 42

D. 80

Câu 27:

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 5,52 gam và 2,8 gam

B. 3,56 gam và 1,4 gam

C. 2,32 gam  và 1,4 gam

D. 3,56  gam và 2,8 gam

Câu 28:

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng HNO3 nóng dư thu được 1,02 mol khí màu nâu duy nhất (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 9,44 gam và 2 gam

B. 9,44 gam và 4 gam

C. 4,56 gam và 4 gam

D. 4,56  gam và 2 gam

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít oxi và thấy thoát ra 1,568 lít (đktc) SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 13,44 lít và 23,44 gam

B. 8,96 lít và 15,60 gam

C. 13,216 lít và 18,64 gam.

D. 13,216 lít và 23,44 gam

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 9,24 lít oxi đktc và thấy thoát ra 5,6 lít  SO2 (đktc). Mặt khác cho 22,8 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaOH2 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của V và m lần lượt là

A. 24,08 lít và 25,85 gam

B. 24,08 lít và 84,1 gam

C. 48,16 lít và 25,85 gam

D. 48,16 lít và 84,1 gam

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Al, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X (t0), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau 

A. 9,5

B. 8,5

C. 8,0

D. 9,0

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Al, trong đó oxi chiếm 21,52% khối lượng. Cho 13,44 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X (t0), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19,33. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch chứa 2,87m gam muối và 29,12 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 44,6

B. 22,3

C. 80

D. 25,4

Câu 33:

Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là

A. b = 315,7a     

B.  b = 407,5a   

C. b = 287a   

D.  b = 423,7b