Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, sau phản ứng thu được khí mùi hắc. Khí đó là

A. H2S

B. SO2

C.CO2

D. O3

Câu 2:

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch muối và sản phẩm khử X. X không thể là

A. H2S

B. S

C. SO3

D. SO2

Câu 3:

Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch muối và sản phẩm khử X. X có thể là

A. H2S

B. H2SO4

C. SO3

D. Al2(SO4)3

Câu 4:

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội

A. K, Fe, Mg, Zn

B. Na, Cu, Al, Mg

C. Mg, Zn, K, Na

D. Fe, Al, Cu, K

Câu 5:

Cho các kim loại sau: Al, Cu, Mg, Fe, Zn, K. Số kim loại phản ứng được với cả dung dịch H2SO4 loãng và H2SOđặc nguội ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6:

Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 26

B. 22

C. 24

D. 23

Câu 7:

Cho viên Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Hệ số cân bằng của  trong phản ứng là

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

Câu 8:

Cho nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch  loãng, nóng thu được khí N2O. Sau khi đã cân bằng, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là

A. 8 và 30

B. 8 và 3

C. 8 và 15

D. 8 và 6

Câu 9:

Cho sắt tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí N2. Sau khi đã cân bằng số phân tử HNO3 bị khử và số nguyên tử Fe bị oxi hóa là

A. 10 và 6

B. 6 và 10

C. 10 và 3

D. 3 và 10

Câu 10:

Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 0,56

B. 1,12

C. 0,84

D. 3,36

Câu 11:

Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 0,84

D. 3,36

Câu 12:

Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 0,84

D. 3,36

Câu 13:

Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 20

B. 40

C. 30

D. 10

Câu 14:

Cho 1 lượng Cu phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 12

B. 14

C. 16

D. 10

Câu 15:

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Cu

Câu 16:

Cho 7,68 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 5,376 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Cu

Câu 17:

Để hoàn tan hoàn toàn 9,6 gam Cu cần dùng 500 ml dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), thu được khí NO duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch  đã dùng là

A. 3 M

B. 2 M

C. 1 M

D. 1,5 M

Câu 18:

Để hoàn tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng 500 ml dung dịch 3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), thu được khí NO duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là

A. 3 M

B. 2 M

C. 3,5 M

D. 2,5 M

Câu 19:

Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng dư, thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại

A. Cu

B. Mg

C. Fe

D. Ca

Câu 20:

Hoàn tan 6,72 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng dư, thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 0,18 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 22,68 gam chất rắn. M là kim loại

A. Cu

B. Mg

C. Fe

D. Ca

Câu 21:

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

A. 0,12 mol FeSO4

B. 0,06 mol Fe2(SO4)3 và 0,03 mol FeSO4

C.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4

D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeSO4

Câu 22:

Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

A. 0,15 mol FeSO4 và 0,2 mol Fe2(SO4)3

B. 0,2 mol FeSO4 và 0,15 mol Fe2(SO4)3

C. 0,5 mol FeSO4

D. 0,2 mol Fe2(SO4)3  và 0,1 mol Fe dư

Câu 23:

Cho 30 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 4,8 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là

A. 10,08

B. 6,72

C. 8,96

D. 8,4

Câu 24:

Cho 16,8 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 5,6 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 4,48

C. 2,897

D. 8,4

Câu 25:

Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 21,60 gam

B. 25,32 gam

C. 29,04 gam

D. 24,20 gam

Câu 26:

Cho 28 gam Fe phản ứng với 1 lít dung dịch  1,6 M thu được dungdịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 102,4 gam

B. 122,5 gam

C. 121 gam

D. 124,20 gam

Câu 27:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 15,6

B. 10,5

C. 11,5

D. 12,3

Câu 28:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 11,6

B. 13,25

C. 11,5

D. 12,3

Câu 29:

Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H2SO4 đặc nóng được 0,2 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là

A. 27,57 gam

B. 21,17 gam

C. 46,77 gam

D. 11,57 gam

Câu 30:

Cho 15 gamhỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H2SO4 đặc nóngđược 0,4 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là

A. 45,6 gam

B. 53,4 gam

C. 48,77 gam

D. 34,2 gam

Câu 31:

Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

A. 11,52

B. 34,59

C. 10,67

D. 37,59

Câu 32:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SOđặc nóng dư chỉ thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

A. 1,20 mol

B. 1,25 mol

C. 1,45 mol

D. 1,85 mol

Câu 33:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 6,72 gam Fe ; 5,4 gam Al và 10,8 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư chỉ thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

A. 1,20 mol

B. 1,06 mol

C. 1,3 mol

D. 1,12 mol

Câu 34:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) là

A. 1,0 lít

B. 0.6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Câu 35:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) là

A. 1,6 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Câu 36:

Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết(sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là

A. 406,25

B. 300

C. 375

D. 487,5

Câu 37:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1: 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Câu 38:

Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu dược 1,12 lít khí NO ở đktc ( không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là

A. 4,32

B. 6,31

C. 3,76

D. 5,46

Câu 39:

Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2OH2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là:

A. 275

B. 323

C. 320

D. 327

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là

A. 6,4 gam

B.  9,6 gam

C. 12,8 gam

D. 3,2 gam

Câu 41:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

A. 360 ml

B. 240 ml

C. 400 ml

D. 120 ml

Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 50,30

B. 30,50

C. 88,70

D. 46,46

Câu 43:

Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc), 1,6 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 107,4

B. 64,2

C. 88,70

D. 54,6

Câu 44:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 2.80

C. 5.60

D. 4.48

Câu 45:

Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 8,96

B. 17,92

C. 5,60

D. 4,48

Câu 46:

Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,80%

B. 15,25%

C. 10,52%

D. 19,53%

Câu 47:

Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 6,56 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 69,23%

B. 30,77%

C. 34,61%

D. 65,39%

Câu 48:

Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là

A. 205,4 gam và 2,3 mol

B. 199,2 gam và 2,4 mol

C. 205,4 gam và 2,4 mol

D. 199,2 gam và 2,3 mol

Câu 49:

Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 2: 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là

A. 37,6 gam và 0,525 mol

B. 18,8 gam và 0,525 mol

C. 37,6 gam và 0,55 mol

D. 18,8 gam và 0,55 mol

Câu 50:

Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là

A. 1,176

B. 1,344

C. 1,596

D. 2,016

Câu 51:

Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 10,72 gam kim loại không tan. Giá trị của V là

A. 1,792

B. 1,344

C. 2,24

D. 2,688

Câu 52:

Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% (D = 1,38 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là

A. 75,150 gam

B. 62,100 gam

C. 37,575 gam

D. 49,745 gam

Câu 53:

Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 40% về khối lượng) bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là

A. 36 gam

B. 22,5 gam

C. 45 gam

D. 49,5 gam

Câu 54:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

A. 21,60

B. 17,28

C. 19,44

D. 18,90

Câu 55:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8,02m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

A. 15,60

B. 18,37

C. 19,44

D. 18,90

Câu 56:

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

A. 98,20

B. 97,20

C. 98,75

D. 91,00

Câu 57:

Cho 36 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1lít dung dịch HNO3 1,6M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 18,5. Giá trị của m là

A. 114,12

B. 115,72

C. 98,75

D. 113,5

Câu 58:

Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp  X là

A. 1,68 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 2,52 gam

Câu 59:

Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là:

A. 16,8 gam

B. 11,2 gam

C. 25,4 gam

D. 25,2 gam

Câu 60:

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có NH4+) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của  trong X là

A. 13,56%

B. 20,20%

C. 40,69%

D. 12,20%

Câu 61:

Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 227,3 gam dung dịch HNO3 30%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có NH4+) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 2 : 3). Cho 100 ml dung dịch KOH 7,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 62,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeNO33 trong X là

A. 10,57%

B. 20,80%

C. 40,69%

D. 12,20%

Câu 62:

Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 23,6 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 20,2 gam hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Biết VB = 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:

A. 25,9 gam

B. 51,8 gam

C. 61,4 gam

D. 5,18 gam

Câu 63:

Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3 khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

A. 0,112 lít và 3,750 gam

B. 0,224 lít và 3,865 gam

C. 0,224 lít và 3,750 gam

D. 0,112 lít và 3,865 gam

Câu 64:

Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 1 lít dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn và có 8,96 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 8,5 gam NaNO3 khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

A. 2,24 lít và 77,3 gam

B. 6,72 lít và 40,1 gam

C. 2,24 lít và 88,1 gam

D. 11,2 lít và 40,1gam

Câu 65:

Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm  và H2SO4, thu được 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp hai khí ( gồm NO và H2), dung dịch chứa m gam muối và 10, 04 gam hỗn hợp hai kim loại ( trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là

A. 47,84

B. 39,98

C. 38,00

D. 52,04