Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là

A. 24,32gam

B. 22,80gam

C. 32,00gam

D. 16,00gam

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là

A. 24,32 gam

B34,2 gam

C. 32,00 gam

D. 68,4 gam

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 6,72

D. 4,48

Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 1,2

B. 2,4

C. 3,6

D. 4,8

Câu 5:

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan

A. 26,05 gam

B. 26,35 gam

C. 36,7 gam

D. 37,3 gam

Câu 6:

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?A. 12,05 gam

A. 12,05 gam

B. 26,35 gam

C. 24,1 gam

D. 30,3 gam

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 7,66 gam

B. 7,78 gam

C. 8,25 gam

D. 7,72 gam

Câu 8:

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6

B. 45,5

C. 48,8

D. 47,1

Câu 9:

Cho 11,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 35,5

B. 45,5

C. 24,6

D. 32,4

Câu 10:

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 53,6 gam

B. 54,4 gam

C. 92 gam

D. 92,8 gam

Câu 11:

Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 10,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 26,4 gam

B. 39,6 gam

C. 79,2 gam

D. 68,4 gam

Câu 12:

Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

A. m + 34,5

B. m + 35,5

C. m + 69

D. m + 71

Câu 13:

Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m – 0,8) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

A. m + 14,2

B. m +28,4

C. m + 42,6

D. m + 71

Câu 14:

Cho 33,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch  loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 11,2 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là

A. 15,2 gam

B. 15,7 gam

C. 32,4 gam

D. 32,9 gam

Câu 15:

Cho 28,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 4,48 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là

A. 15,2 gam

B. 10,8 gam

C. 10 gam

D. 11,2 gam

Câu 16:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,68 gam

B. 88,20 gam

C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

Câu 17:

Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 50%, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 89,5gam

B. 100 gam

C78,48 gam

D. 87,80 gam

Câu 18:

Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là

A. 51,1

B. 42,6

C. 50,3

D. 70,8

Câu 19:

Cho 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn phản ứng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 2M, thu được 23,1 gam muối clorua và V2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V1V2 lần lượt là

A. 0,2 và 4,48

B. 0,1 và 4,48

C. 0,1 và 2,24

D. 0,1 và 3,36

Câu 20:

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam

B. 103,85 gam

C. 25,95 gam

D. 77,86 gam

Câu 21:

Hoà tan hết 17,7 gam hỗn hợp bột Fe, Zn bằng 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 3 M và H2SO4 1,5 M thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,9 gam

B. 42,75 gam

C. 54,68 gam

D. 77,86gam

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc.  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 23

B. 21

C. 13

D. 29

Câu 23:

Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 11,195

B. 12,405

C. 7,2575

D. 10,985

Câu 24:

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

A. 19,025

B. 31,45

C. 33,99

D. 56,3

Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1

B. 6

C. 7

D 2

Câu 26:

Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 2M và axit H2SO4 1M, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 0

B. 1

C. 14

D. 2

Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

A. 24,24%

B. 15,76%

C. 28,21%

D. 11,79%

Câu 28:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 36,5%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 14,08%. Nồng độ phần trăm của AlCl3 trong dung dịch Y là

A. 29,6%

B. 15,76%

C. 30,2%.

D. 11,4%

Câu 29:

Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là

A. 18,55 gam

B. 17,55 gam

C. 20,95 gam

D. 12,95 gam

Câu 30:

Cho m gam K tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 1M và HCl 2M) thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là

A. 32,3

B. 37,9 gam

C. 24,95 gam

D. 30,1gam

Câu 31:

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg

B. Ca và Sr

C. Sr và Ba

D. Mg và Ca

Câu 32:

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụnghết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg

B. Ca và Sr

C. Sr và Ba

D. Mg và Ca

Câu 33:

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba

B. Ca

C. Sr

D. Mg

Câu 34:

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 4,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 5,6 lít (ở đktc). Kimloại X là

A. Ba

B. Ca

C. Sr

D. Mg

Câu 35:

Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

A. Ba

B. Ca

C. Be

D. Mg

Câu 36:

Để hoà tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 5M. Kim loại R là

A. Ba

B. Ca

C. Be

D. Mg

Câu 37:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y làA. 150 ml

A. 150 ml

B. 100 ml

C. 125 ml

D. 75 ml

Câu 38:

Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,35 gam muối khan. Kim loại kiềm M là

A. Li

B. Na

C. K

D. Cs

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

A. K

B. Na

C. Rb

D. Li

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX< MY) trong dung dịcH2h HCl dư, thu được 3,36 lít khí  (đktc). Kim loại X là

A. K

B. Na

C. Rb

D. Li

Câu 41:

Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 42:

Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 100 ml dung dịch HCl 5M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 43:

Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là

A. Mg

B. Al

C. Zn

D. Fe

Câu 44:

Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Al

B. Zn

C. Fe

D. Mg

Câu 45:

Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m

A. 28,2 gam

B. 22,8 gam

C. 14,1 gam

D. 11,4 gam

Câu 46:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,45

B. 10,2

C. 7,8

D. 14,55

Câu 47:

Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn (tính theo gam) trong hỗn hợp lần lượt là

A. 4,05 và 1,9

B. 3,95 và 2,0

C. 2,7 và 3,25

D. 2,95 và 3,0

Câu 48:

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Ag trong X là

A. 46%

B. 50,2%

C. 54,0%

D. 49,8%

Câu 49:

Cho 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn phản ứng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 2M, thu được 23,1 gam muối clorua và V2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V1V2 lần lượt là

A. 0,2 và 4,48

B. 0,1 và 4,48

C. 0,1 và 2,24

D. 0,1 và 3,36

Câu 50:

Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là

A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu

B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu

C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu

D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu

Câu 51:

Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 7,66 gam

B. 7,78 gam

C. 8,25 gam

D. 7,72 gam

Câu 52:

Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 11,195

B. 12,405

C. 7,2575

D. 10,985

Câu 53:

Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:

A. 8,16

B. 7,2

C. 9,12

D. 5,76

Câu 54:

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Al

Câu 55:

Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí  Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là

A. 5,32

B. 3,52

C. 2,35

D. 2,53

Câu 56:

Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Phần trăm khối lượng của Mg, Cu, Zn lần lượt là

A. 27,12%; 36,72%; 36,16%

B. 36,16%; 36,72%; 27,12%

C. 27,12%; 36,16%; 36,72%

D. 36,16%; 27,12%; 36,72%

Câu 57:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 150 ml

B. 225 ml

C. 100 ml

D. 75 ml

Câu 58:

Để m gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 37,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được 81,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 22,5

B. 23,4

C. 25,8

D. 24,6