Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Nước cứng (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất sau: NaCl, Na2CO3, BaCl2, CaOH2, HCl, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2:

Trong các chất sau, chất dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là.

A. NaCl

B. BaCl2

C. CaOH2

D. Na3PO4

Câu 3:

Một loại nước cứng chứa Ca2+, Mg2+,HCO3HCO3 , Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. Na2CO3

B. HCl

C. NaHCO3

D. H2SO4

Câu 4:

Một loại nước cứng chứa Ca2+, Mg2+, Cl-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. K2CO3

B. KCl

C. NaHCO3

D. MgCl2

Câu 5:

Một mẫu nước cứng chứa các ion : Mg2+ , Ca2+ , Cl- , SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. Na3PO4

B. CaOH2

C. BaCl2

D. NaHCO3

Câu 6:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

A. NaNO3

B. NaOH

C. H2SO4

D. Na2CO3

Câu 7:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+; Mg2+; HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. H2SO4

B. NaCl

C. HCl

D. Na2CO3

Câu 8:

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Gây ngộ độc nước uống

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo

C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước

Câu 9:

Cho các tác hại sau:

1, Gây ngộ độc nước uống.

2, Có tính tẩy màu, ăn mòn da tay                                

3, Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

4, Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

5, Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

6, Sử dụng nước cứng để ăn uống dễ dẫn đến các bệnh lí như sỏi thận, sỏi mật.

Số tác hại mà nước cứng gây ra là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 10:

Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M;  Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)

A. 80 ml

B. 60 ml

C. 20 ml

D. 40 ml

Câu 11:

Một loại nước cứng có chứa Ca2+  0,1M;  Mg2+ 0,1M;  Cl- và HCO3- . Để làm mềm 1 lít nước cứng người ta dùng 100ml dung dịch Na2CO3 xM. Coi như các chất kết tủa hoàn toàn giá trị của x là

A. 1M

B. 2M

C. 3M

D. 4M

Câu 12:

Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,04 mol K+; 0,065 mol HCO3-; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol CaOH2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?

A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,03 mol

D. 0,05 mol

Câu 13:

Một dung dịch chứa các ion: 0,2 mol Ca2+; 0,15 mol Mg2+; 0,4 mol K+; 0,6 mol HCO3-; 0,1 mol Cl- và x mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol CaOH2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?

A. 0,2 mol

B. 0,25 mol

C. 0,3 mol

D. 0,35 mol

Câu 14:

Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO−3HCO3−(0,1 mol), SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

A. là nước mềm

B. có tính cứng vĩnh cửu

C. có tính cứng toàn phần

D. có tính cứng tạm thời

Câu 15:

Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,15 mol), Mg2+ (0,05 mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl- (0,15 mol), HCO3- (x mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

A. là nước mềm

B. có tính cứng vĩnh cửu

C. có tính cứng toàn phần

D. có tính cứng tạm thời

Câu 16:

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

A. dung dịch muối ăn    

B. ancol etylic                         

C. nước vôi trong  

D. giấm ăn

Câu 17:

Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là

A. CaCl2

B. CaOH2

C. Na2CO3

D. NaOH