Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ôn tập chương 6 (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A.
B.
C.
D. RO
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A.
B.
C.
D. RO
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ
C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
Cho các phát biểu sau:
1, Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
2, Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
3, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
4, Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs
Cho các phát biểu sau:
1, Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
2, Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
3, Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
4, Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
Số phát biểu sai là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Na
B. Fe
C. Mg
D. Al
Kim loại nào sau đây không tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. Na
B. Ba
C. K
D. Al
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng
A.
B.
C.
D.
Cho các dung dịch sau: . Số dung dịch tác dụng với NaOH dư tạo kết tủa là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
Hai muối X, Y tương ứng là
A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
Hai muối X, Y tương ứng là
A. ,
B. ,
C. ,
D. ,
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch vào dung dịch .
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho vào dung dịch .
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch vào dung dịch .
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
A. II, III và VI
B. I, II và III
C. I, IV và V
D. II, V và VI
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a, Cho vào dung dịch .
b, Cho dung dịch vào dung dịch .
c, Cho dung dịch vào dung dịch KOH.
d, Cho dung dịch vào dung dịch
e, Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn
Các thí nghiệm không điều chế được NaOH là:
A. a, b, e
B. b, c, e
C. a, c, e
D. a, b, c
Một cốc nước có chứa các ion: (0,02 mol), (0,02 mol), (0,04 mol), (0,02 mol), (0,10 mol) và (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. Là nước mềm
B. Có tính cứng vĩnh cửu
C. Có tính cứng toàn phần
D. Có tính cứng tạm thời
Một cốc nước có chứa các ion: (0,1 mol), (0,1 mol), (0,2 mol), (0,2 mol), (0,2 mol) và (0,15 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. Là nước mềm
B. Có tính cứng vĩnh cửu
C. Có tính cứng toàn phần
D. Có tính cứng tạm thời
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032
B. 0,04
C. 0,048
D. 0,06
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí (ở đktc) vào 100ml dung dịch nồng độ a mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 0,75
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí (ở đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70
B. 17,73
C. 9,85
D. 11,82
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và 0,5M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 19,7
C. 9,85
D. 11,82