Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ôn tập chương 6 (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam BaOH2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,92

B. 23,64

C. 39,40

D. 15,76

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 39,8 gam X vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 34,2 gam BaOH2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,92

B. 23,64

C. 39,40

D. 15,76

Câu 3:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,6

B. 1,2

C. 1,0

D. 1,4

Câu 4:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,5M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,6

B. 2

C. 1,0

D. 1,4

Câu 5:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48

B. 3,36

C. 2,24

D. 1,12

Câu 6:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48

B. 3,36

C. 2,24

D. 1,12

Câu 7:

Cho hỗn hợp K2CO3NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch BaHCO32 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 3,94 gam

B. 7,88 gam

C. 11,28 gam

D. 9,85 gam

Câu 8:

Cho hỗn hợp K2CO3NaHCO3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào bình dung dịch BaHCO32 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 700 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 29,55 gam

B. 7,88 gam

C. 19,7 gam

D. 9,85 gam

Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm vào 100 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Li và Na

B. Na và K

C. K và Cs

D. Be và Ca

Câu 11:

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

A. Kali và bari

B. Liti và beri

C. Natri và magie

D. Kali và canxi

Câu 12:

Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

A. Rb và Ba

B. Liti và beri

C. Natri và Canxi

D. Ba và Cs

Câu 13:

X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:

A. Ba

B. Ca

C. Sr

D. Mg

Câu 14:

X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 4,48 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba

B. Ca

C. Sr

D. Mg

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 4,460

B. 4,656

C. 3,792

D. 2,790

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 44,60

B. 51,15

C. 37,92

D. 60,23

Câu 17:

Cho 200 ml dung dịch BaOH2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 80

B. 40

C. 160

D. 60

Câu 18:

Cho 300 ml dung dịch BaOH2 1M vào 200 ml dung dịch NaHCO3 2,5M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 300

B. 150

C. 200

D. 250

Câu 19:

Nung 12,95 gam muối MHCO32 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch CaOH2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là

A. Be

B. Ca

C. Ba

D. Mg

Câu 20:

Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 1,12 lít khí CO2(đktc) và 2,32 gam hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại là

A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Sr và Ba

D. Ca và Sr

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs

B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ

C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim

Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

1, Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

2, Các kim loại  kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

3, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

4, Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.

Số phát biểu đúng là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1

B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối

C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước

D. Trong nhóm IIA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

1, Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

2, Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

3, Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại tăng dần từ Li đến Cs.

4, Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

Số phát biểu sai là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 25:

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

A. Na 

B. Li         

C. Mg .

D. Al