Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Ôn tập chương 7(P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch 0,1M, sau một thời gian phản ứng thu được 0,992 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 0,65 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,797 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 0,640
B. 0,576
C. 0,384
D. 0,512
Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?
A.
B.
C.
D. HCl
chất nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(II) ?
A.
B.
C.
D.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y + z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 3x
C. 2y
D. y
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 4: 9), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 2,25x
C. 2,5y
D. 3y
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II)
B. Dung dịch phản ứng được với kim loại Fe
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch đặc, nguội
D. Trong các phản ứng hóa học, ion chỉ thể hiện tính khử
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra muối sắt(II).
B. Dung dịch phản ứng được với kim loại Ag
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch đặc, nguội
D. Trong các phản ứng hóa học, ion chỉ thể hiện tính khử
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
A. FeO,
B. ,
C. Fe,
D. Fe, FeO
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X tác dụng hết với 2 mol đặc, nóng (dư), tạo ra 0,5 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X là
A. FeO
B.
C. Fe
D.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol và 0,06 mol
B. 0,05 mol và 0,02 mol Fe dư
C. 0,02 mol và 0,08 mol
D. 0,12 mol
Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,1 mol và 0,05 mol
B. 0,075 mol và 0,75 mol Fe dư
C. 0,05 mol và 0,1 mol
D. 0,15
Thể tích dung dịch 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,2 lít
Thể tích dung dịch 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít
B. 2 lít
C. 0,9 lít
D. 1,2 lít
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 500 ml
B. 400 ml
C. 550 ml
D. 600 ml
Hỗn hợp X gồm . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80
B. 7,12
C. 13,52
D. 5,68
Hỗn hợp X gồm . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 60 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2
B. 46,4
C. 21,6
D. 56,8
Hỗn hợp X gồm , trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,0
B. 9,5
C. 8,5
D. 9,0
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40
C. 29,40
D. 29,43
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 5,04 lít khí (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,7
B. 21,4
C. 17,4
D. 34,8
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 4a mol khí . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 3,51
D. 4,05
Hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe, 16 gam và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 3a mol khí . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 8,1
D. 10,2
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 0,5b
B. a = b
C. a = 4b
D. a = 2b
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. 4a = 5b
B. a = 2b
C. a = 4b
D. a = 2b
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% , 14% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%.
B. 42,31%.
C. 26,83%.
D. 19,64%
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 37,6%.
B. 45,31%.
C. 62,4%.
D. 19,64%.