Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Sơ lược về một số kim loại khác
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cấu hình electron của Ag (Z = 47) là
A.
B.
C.
D.
Cấu hình electron của Ni (Z = 28) là
A.
B.
C.
D.
Kim loại dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất là
A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Ag
Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag sẽ bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng. Đó là do:
A. Bình làm bằng Ag bền trong không khí
B. Bình làm bằng Ag chứa các ion Ag có tính oxi hoá mạnh
C. Ion (dù có nồng độ rất nhỏ mol/l) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn
D. Bạc là kim loại có tính khử rất yếu
Cần oxi hoá Zn thành , có thể dùng
A. Fe
B. .
C. .
D. .
Một pin điện hoá được cấu tạo bởi 2 cặp oxi hoá - khử . Khi pin điện hoá hoạt động đã xảy ra phản ứng
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu ngâm vào dung dịch chỉ chứa một chất. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu. Dung dịch đã dùng là
A.
B. HCl
C.
D.
Đồ vật làm bằng Ag để lâu ngày trong không khí có thể bị xám đen vì:
A. Ag tác dụng với của không khí
B. Ag tác dụng với có trong không khí
C. Ag tác dụng với dung dịch HCl có trong không khí
D. Ag tác dụng với và có trong không khí
Số oxi hoá phổ biến của Ag, Au trong các hợp chất là
A. Ag (+1); Au (+2)
B. Ag (+1); Au (+3).
C. Ag (+2); Au (+1).
D. Ag (+3) ; Au (+3)
Các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần độ dẫn nhiệt, dẫn điện là:
A. Au, Cu, Fe, Ag
B. Cu, Au, Fe, Ag
C. Fe, Au, Cu, Ag
D. Ag, Au, Cu, Fe
Vàng không bị oxi hoá trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hoà tan trong axit, nhưng vàng tác dụng được với
A. đặc, nóng
B. đặc, nóng
C. HCl đặc
D. Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích , 3 thể tích HCl đặc).
Dung dịch xianua kim loại kiềm như NaCN có thể tạo ion phức với
A. Ag
B. Zn
C. Cu
D. Au
Trong phương pháp thuỷ phân để điều chế Au, dùng NaCN chuyển hoá các hạt Au thành phức sau đó để thu được Au phải
A. Cho phức tan trong H2O
B. Dùng nhiệt để cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân
C. Dùng kim loại hoạt động mạnh khử ion phức thành Au
D. Điện phân dung dịch .
Có các ion riêng biệt trong dung dịch là . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
A. .
B.
C. .
D.
Có các ứng dụng sau:
(1) Trong y học ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema,…
(2) Dùng thạch cao nung để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. (3) Corindon ở dang tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để tạo đá mài, giấy nhám.
(4) Hỗn hợp tecmit (Fe, Al2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(5) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học.
(6) Silicagen là vật liệu xốp, dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(7) Gang xám dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4