Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là

A. Ni

B. Cu

D. Fe

D. Zn

Câu 2:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 28,87 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 2,464 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 16,21 gam. Kim loại M là

A. Ni

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Câu 3:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 4:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 70,4 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 15

B. 16

C. 17

D. 18

Câu 5:

Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khí sinh ra không tan trong nước. Phát biều nào sau đây sai

A. Ti thi đim t giây, ion M2+chưa b đin phân hết

B. Khi thu đưc 1,8a mol khí  anot thì vn chưa xut hin bt khí  catot

C. Dung dch sau 2t giây đin phân có pH <7

D. Ti thi đim 2t giây, có bt khí  catot

Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 14,48

B. 15,76

C. 13,42

D. 11,08

Câu 7:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại; 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lit khí H2 (đktc). Giá trị của  t là

A. 2267,75

B. 2895,10

C. 2316,00

D. 2219,40

Câu 8:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,4 gam hỗn hợp kim loại; 3,36  lít hỗn hợp khí Z(đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là  và dung dịch Y chứa 25,56 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lit khí H2 (dktc). Giá trị của  t là

A. 11097,5

B. 28950,1

C. 23167,6

D. 20196,4

Câu 9:

Cho hai bình điện phân, bình (1) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol CuNO32 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M, Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất N+5 khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị m là

A. 9,8

B. 10,4

C. 8,3

D. 9,4

Câu 10:

Điện phân 1 lít dung dịch X gồm CuNO32 0,6M và FeCl3 0,4M cho đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Nhấc catot ra khỏi bình điện phân, rồi khuấy đều dung dịch còn lại để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám vào catot, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị gần nhất của m là

A. 100,6

B. 91,0

C.  92,0

D. 89,0

Câu 11:

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch là:

A. 11,48

B. 15,08

C. 10,24

D. 13,64

Câu 12:

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6  gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch 

A. 14,8

B. 14,21

C. 10,24

D. 13,64

Câu 13:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h) thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 9a mol

B. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra

C. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hế

D. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h)

Câu 14:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h) thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư thu được 3a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 9a mol

B. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra

C. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết

D. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h)

Câu 15:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng

A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra

B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol

C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol

D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol

Câu 16:

Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm CuNO32(có mCuNO32> 5 gam) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m – 18,79) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa z gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (z + 16,46) gam chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị m + z là

A. 73,42

B. 72,76

C. 74,56

D. 76,24

Câu 17:

Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm CuNO32 (có mCuNO32)2> 5 gam) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m – 15,2575) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa z gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,18 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (z + 16,15) gam chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị m là

A. 36,35

B. 35,36.

C. 37,18

D. 38,17

Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít khí (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 48,775

B. 58,175

C. 31,675

D.  69,350

Câu 19:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3) bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z

A. 18,9 g

B. 19,38 g

C. 20,52 g

D.  20,3 g

Câu 20:

Điện phân V lit dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp , cường độ dòng điện không đổi) chứa đồng thời RNO32 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t(giây) thu được 5,376 lit hỗn hợp khí ở anot (dktc). Nếu thời gian điện phân  là 2t (giây) thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa . Biết hiệu suất điện phân 100%. Các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của  V là

A. 0,6

B. 0,8

C. 0,4

D. 1,6

Câu 21:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời RNO32 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

A. 1

B. 0,5

C. 0,75

D. 2

Câu 22:

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được (a) gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của (a) là

A. 8,64

B. 8,6

C. 6,48

D. 5,6

Câu 23:

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên

Phát biểu nào sau đây đúng

A. T l mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5

B. Dung dch sau đin phân có pH > 7

C. Ti thi đim 2x (giây), tng th tích khí thoát ra  hai cc là 2,8 lít (đktc)

D. Ti thi đim z (giây), khi lưng dung dch gim là 10,38 gam

Câu 24:

Cho hỗn hợp X gồm CuCl2FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được m' gam kim loại. Giá trị của m' là

A. 26,88 gam

B. 35,68 gam

C. 19,2 gam

D. 24,48 gam

Câu 25:

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: * Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. * Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau:

Thí nghiệm 1:  Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời thời PbNO32 và MgNO32 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Bán phản ứng nào xảy ra ở anot

A. PbPb2++2e

B. MgMg2++2e

C. 2H2OO2+4H++4e

D. 4NO3-2N2O5+O2+4e

Câu 26:

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: * Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. * Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau:

Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời PbNO32 và MgNO32 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm, hãy cho biết

Bán phản ứng nào xảy ra ở catot

A. Pb2++2ePb

B. Mg2+ + 2e  Mg

C. O2+ 4H+ + 4e  2H2O

D. H2O + 2e  H2 + 2OH-

Câu 27:

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: * Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. * Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau:

Thí nghiệm 1:  Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời thờPbNO32 và MgNO32 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm  hãy cho biết Giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?

A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot

B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot

C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra

D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot

Câu 28:

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: * Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. * Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau:

Thí nghiệm 1:  Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời thờPbNO32 và MgNO32 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm  hãy cho biết 

Nếu người sinh viên đổi 2 điện cực than chì bằng 2 điện cực kim loại Pb, phản ứng nào xảy ra ở catot và anot

A. Catot: Pb2+ + 2e  Pb; Anot: 2H2O  O2 + 4H+ + 4e

B. Catot: Mg2+ + 2e  Mg; Anot: Pb  Pb2+ + e

C. Catot: 2H2O + 2e  H2 + 2OH-; Anot: Pb  Pb2+ + e

D. Catot: Pb2+ + 2e  Pb; Anot: Pb  Pb2+ + e

Câu 29:

Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 3600

B. 3000

C. 1800

D. 1200

Câu 30:

Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với 2 điện cực trơ) đến khi có khi bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 34,5

B. 33,5

C. 30,5

D. 35,5

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 14,48

B. 15,76

C. 13,42

D. 11,08

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N)

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 2,77

B. 7,57

C. 5,97

D. 9,17

Câu 33:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632s, thu được dung dịch X, đồng thời anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t (s) thì tổng số mol khí thoát ra ở 2 điện cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán: (a) Tổng khối lượng 2 muối trước điện phân là 35,48g

(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t (s) thì nước đã điện phân ở 2 điện cực

(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25

(d) Dung dịch X chỉ có 2 chất tan (e) Đến thời điểm 1,5t (s), số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol Số phát biểu sai là:

A. 4

B. 1

C . 2

D. 3

Câu 34:

Cho sơ đồ phản ứng

Al2SO43NH3, H2O XYĐin phân nóng chyZ

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một  phản ứng, các chất X, Y, Z lần lượt là những chất nào sau đây

A. NaAlO2, Al2O3 và Al

B. NaAlO2, Al2OH3 và Al

C. Al2O3, Al2OH3 và Al

D. NaAlO2, Al2OH3 và Al2O3

Câu 35:

Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì

A. Phản ứng ngừng lại

B. Tốc độ thoát khí không đổi

C. Tốc độ thoát khí giảm

D. Tốc độ thoát khí tăng

Câu 36:

Cho lá Mg vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt  X vào thì tốc độ thoát khí lớn hơn. X là

A. NaOH

B. FeCl2

C. BaCl2

D. H2O

Câu 37:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá

A. Si dây bc nhúng trong dung dch HNO3

B. Đt lá st trong khí Cl2

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dch H2SO4 loãng

D. Thanh km nhúng trong dung dch CuSO4

Câu 38:

Cho các trường hợp sau:

1, Thanh Magie nhúng trong dung dịch HCl.

2, Thanh sắt nhúng trong dung dịch , AgNO3.

3, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch H2SO4 dặc nóng.

4, Đốt lá sắt trong khí Cl2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hoá

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl3, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 40:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, NiCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Sn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 41:

Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây

A. Cu

B. Ca

C. Al

D. Fe

Câu 42:

Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,667m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây

A. Zn

B. Ca

C. Al

B. Mg

Câu 43:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2, O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

A. Mg

B. Ca

C. Be

D. Cu

Câu 44:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,15 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,24 lít (ở đktc). Kim loại M là

A. Mg

B. Ca

C. Be

D. Cu

Câu 45:

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2, O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%

B. 24,32%

C. 51,35%

D. 48,65%

Câu 46:

Cho 8,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2, O2  phản ứng vừa đủ với 10,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 31,95 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

A. 47,06%

B. 23,52%

C. 52,94%

D. 48,65%

Câu 47:

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36

B. 20

C. 18

D. 24

Câu 48:

Hòa tan hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 3,6 gam Mg bằng dung dịch HCl loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36

B. 20

C. 18

D. 24

Câu 49:

Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

A. 65%

B. 30%

C. 55%

D. 45%

Câu 50:

Cho 20 gam hợp kim của đồng vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 37,6 gam  . Phần trăm khối lượng của đồng trong mẫu hợp kim là

A. 60%

B. 64%

C. 30%

D. 32%

Câu 51:

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 4,08

B. 3,62

C. 3,42

D. 5,28

Câu 52:

Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 11,2 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 23,7

B. 42,2

C. 54,6

D. 60,8

Câu 53:

Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2ON2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34

B. 34,08

C. 106,38

D. 97,98

Câu 54:

Hoà tan hoàn toàn 35,1 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 8,4 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O, N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18,8. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 282,9

B. 276,9

C. 308,38

D. 97,98

Câu 55:

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm , AgNO3 0,1M và CuNO320,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 2,8

B. 2,16

C. 4,08

D. 0,64

Câu 56:

Cho 8,4gam bột sắt vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm , AgNO3 2M và CuNO32 1M. khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 24,8

B. 21,6

C. 28

D. 14

Câu 57:

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A. 13,1 gam

B. 17,0 gam

C. 19,5 gam

D. 14,1 gam

Câu 58:

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 1 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 37,8 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A. 37,8 gam

B. 36,8 gam

C. 38,8 gam

D. 34,1 gam

Câu 59:

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 5,12

B. 3,84

C. 5,76

D. 6,4

Câu 60:

Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch , AgNO3 2M, sau một thời gian phản ứng thu được 17,04 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 8,45 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,91 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 5,12

B. 3,84

C. 5,76

D. 6,4

Câu 61:

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2  phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4  nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448

B. 0,112

C. 0,224

D. 0,560

Câu 62:

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2  phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4  nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 2,4 gam. Giá trị của V là

A. 4,48

B. 3,36

C. 6,72

D. 5,6

Câu 63:

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy

A. Cr2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. CrO

Câu 64:

Khử hoàn toàn 7,2 gam oxit MxOy cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A. Cr2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. CrO

Câu 65:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 57,15%

B. 14,28%

C. 28,57%

D. 18,42%

Câu 66:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 3,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được  2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

A. 57,15%

B. 14,28%

C. 28,57%

D. 18,42%

Câu 67:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học

B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm

C. Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3

D. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu

Câu 68:

Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 69:

Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

M  Mn+ + ne 

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học: - Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.

Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4loãng.

Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).

Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm

Từ Thí nghiệm 1, một bạn học sinh đã đưa ra các phát biểu sau

(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại. (2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện. (3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot. (4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng. (5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 70:

Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

M  Mn+ + ne 

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học: - Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.

Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4loãng.

Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).

Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm

Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là

A. Zn  Zn2+ + 2e

B. Cu  Cu2+ + 2e

C. 2H++ 2e  H2

D. Cu2+ + 2e  Cu

Câu 71:

Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

M  Mn+ + ne 

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học: - Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.

Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4loãng.

Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).

Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm

Trong Thí nghiệm 2, hợp kim có sắt bị ăn mòn là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)