Trắc nghiệm Hóa học 12(có đáp án): Lý thuyết vô cơ
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng .
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là và
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch , làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.
(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn
(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
A.2
B.3
C.4
D.5
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu:
A.4
B.6
C.3
D.5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho khí S vào dung dịch chứa FeC.
(4) Dẫn luồng khí qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeC dư.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A.5
B.3
C.2
D.4
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí vào 0,8a mol trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HN trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch .
(d) Cho bột Cu vào dung dịch (dư)
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A.2
B.3
C.4
D.1
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
A.4
B.3
C.2
D.1
Cho các dung dịch sau: lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
A.3
B.6
C.4
D.5
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch dư
(b) Sục khí S vào dung dịch FeC
(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch AgN vào dung dịch HCl
(e) Cho tinh thể NaN vào dung dịch NCl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
A.3
B.4
C.5
D.2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgN
(b) Nung Fe trong không khí
(c) Nhiệt phân KN
(d) Nhiệt phân
(e) Cho Fe vào dung dịch CuS
(g) Cho Zn vào dung dịch FeC dư
(h) Điện phân dung dịch CuCl2
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A.2
B.4
C.5
D.3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch dư;
(b) Sục khí vào dung dịch ;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch MgS dư;
(e) Nhiệt phân Cu;
(g) Đốt Fe trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch AgN với điện cực trơ;
(i) Cho AgN vào dung dịch Fe dư;
(k) Sục khí C dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A.4
B.3
C.2
D.5
Tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho AgN vào dung dịch .
(b) Dẫn N qua ống đựng CuO nung nóng.
(c) Nhiệt phân AgN.
(d) Cho Al vào dung dịch dư.
(e) Cho K vào dung dịch .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A.2
B.1
C.3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa 2-5% khối lượng Cacbon
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dung với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
A.2
B.3
C.5
D.4
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A.9
B.10
C.11
D.12
Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau
(a) và Cu (1:1)
(b) Fe và Cu (2:1)
(c) Zn và Ag (1:1)
(d) và Cu (1:1)
(e) Cu và Ag (2:1)
(g) FeC và Cu (1:1)
Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là
A.3
B.1
C.2
D.4
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:
(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội
(2) khí oxi nung nóng
(3) dung dịch NaOH
(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội
(5) dung dịch FeCl3
Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là
A.3
B.5
C.2
D.4
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: ?
A.4
B.6
C.3
D.5
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. CaC
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là .
(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
(d) Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch muối natriđicromat, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion .
(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong HNO3 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
A.1
B.3
C.4
D.2
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Sục khí C tới dư vào dung dịch , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa rắn gồm 2 chất
(b) Nhỏ dung dịch NaAl vào lượng dư dung dịch KHS thu được kết tủa trắng
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc
(d) Nước có chứa nhiều cation (hoặc ) và HC gọi là nước cứng tạm thời
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt
Số phát biểu đúng là
A.3
B.2
C.5
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cr được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
(3) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng có lẫn CuCl2 có xảy ra ăn mòn hóa học
(4) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag
(5) Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ thu được khí O2 ở catot
(6) Kim loại K khử được ion trong dung dịch CuS
Số phát biểu không đúng là
A.2
B.3
C.4
D.5
Cho các phát biểu sau
(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối và CaS
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính
(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh
(4) Khí thoát vào khí quyển, Freon phá hủy tầng ozon
(5) Trong khí quyển, nồng độ N và S vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng
(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục
(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất
Số phát biểu đúng là
A.6
B.4
C.3
D.5
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch :
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH,
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
A. Mg
B.
C.
D.
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm.
B. Chất X được dùng để sản xuất
C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra
X, Y, Z lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd vào dd HCl
(b) Cho vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho vào dung dịch
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A.4
B.2
C.5
D.3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch vào dung dịch
(e) Cho khí vào dung dịch
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.5
B.4
C.2
D.3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol .
(c) Cho tan vừa hết vào dung dịch chứa loãng.
(d) Cho a mol vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
(f) Cho vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
A.5
B.6
C.3
D.4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch tới dư vào dung dịch Fe
(b) Cho dung dịch KHS vào dung dịch Ba
(c) Cho dung dịch S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí C tới dư vào dung dịch NaAl.
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch Fe
(f) Sục khí S vào lượng dư dung dịch
(g) Sục khí dư vào dung dịch CuS.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.4
B.3
C.6
D.5
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí dư vào dung dịch
(b) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(c) Cho dung dịch vào dung dịch
(d) Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch dư vào dung dịch
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.4
B.2
C.5
D.3
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng dư
(d) Đốt dây sắt trong Cl2
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là
A.1
B.2
C.3
D.4