Trắc nghiệm Luyện tập: Este và chất béo có đáp án (Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: 

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(5) CH3CH2COOCH3

(6) HOOCCH2CH2OH;

(7) CH3OOCCOOC2H5.

Những chất thuộc loại este là:

A. (1), (2), (3), (5), (7)

B. (1), (3), (5), (6), (7)

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

D. (1), (2), (3), (6), (7)

Câu 2:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

A. C3H5COOH

B. CH3COOH

C. HCOOH

D. C2H5COOH

Câu 3:

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 4:

Số đồng phân mạch hở của chất có CTPT C3H6O2 là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 5:

Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. Rượu metylic

B. Metyl axetat

C. Axit axetic

D. Rượu etylic

Câu 6:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là

A. CH3

B. (CH3)2

C. C2H5

D. CH3CH2CH2OH

Câu 7:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là:

A. Metyl propionat

B. Etyl axetat

C. n-propyl fomiat

D. Isoproyl fomiat.

Câu 8:

Khi cho 3,96 gam một este no, đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2

B. C4H6O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Câu 9:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH3

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 10:

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t ) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

A. C2H5COOCH3

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,45

B. 0,36

C. 0,81

D. 0,27

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C3H6O2 và C4H8O2

B. C2H4O2 và C5H10O2

C. C2H4O2 và C3H6O2

D. C3H4O2 và C4H6O2

Câu 13:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.

B. 80%.

C. 65%.

D. 90%.

Câu 14:

Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng các giải pháp nào sau đây?

A. Dùng H2SO4đặc để hút nước và làm xúc tác

B. Tăng nồng độ của este tạo thành bằng cách cho thêm este vào.

C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol

D. Tăng áp suất của hệ

Câu 15:

Cho sơ đồ sau: C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5

Các chất A, B, D tương ứng là:

A. C4H4, C4H6C4H10

B. CH3CHO, C2H5OHCH3COOH

C. C2H4, C2H6O2C2H5OH

D. C2H6, C2H5ClCH3COOH