Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng (Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3

A. Cho vào dung dịch NaOH

B. Sục khí CO2 vào

C. Đun nóng

D. Tác dụng HCl

Câu 2:

NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?

A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch

B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao

C. Cho hỗn hợp tác dụng với BaCl2

D. Cả A và C đều đúng

Câu 3:

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?

A. Manhetit

B. Boxit

C. Xinvinit

D. Đôlomit

Câu 4:

Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

A. 8

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 5:

Cho các cặp chất sau: Mg(HCO3)2 và Ca(OH)2, Ca(OH)2 và NaHCO3,Ca(OH)2 và NH4Cl, CaCl2 và NaHCO Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 6:

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl ?

A. Quỳ tím

B. Na2CO3

C. NaOH

D. A và B đều được

Câu 7:

Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm NaOH, Ca(NO3)2, BaCO3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là

A. Na2O, BaO

B. NaOH, Ca(NO3)2, BaO

C. Ca(NO2)2, Na2O, BaO

D. NaOH, Ca(NO2)2, BaO

Câu 8:

Cho dd Ba(OH)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, Ba(HSO4)2 , NaHSO4, Ca(HCO3)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 9:

Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 như hình vẽ, thấy kim loại M vẫn tiếp tục cháy trong bình đựng CO2

Kim loại M là:

A. Cu

B. Fe

C. Ag

D. Mg

Câu 10:

Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

A. Na2CO3

B. NaCl

C. HCl

D. CaCO3

Câu 11:

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. Đun sôi nước

B. Dùng Na3PO4

C. Dùng Na2CO3

D. Màng trao đổi ion

Câu 12:

Một dung dịch chứa các ion: 0,2 mol Ca2+; 0,15 mol Mg2+; 0,4 mol K+; 0,6 mol HCO3-; 0,1 mol Cl- và NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?

A. 0,2 mol

B. 0,25 mol

C. 0,3 mol

D. 0,35 mol

Câu 13:

Hoà tan hoàn toàn 13,15 gam hỗn hợp gồm Na, Ca và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 35,82 gam

B. 29,85 gam

C. 30,46 gam

D. 70,65 gam

Câu 14:

A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là

A. Li và Na

B. Na và K

C. K và Rb

D. Rb và Cs

Câu 15:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết ml. Giá trị của 

A. 100

B. 200

C. 300

D. 400