Trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại có đáp án (Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng

A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước

C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn

Câu 2:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr

B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu

C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W

D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

1, Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

2, Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

3, Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al.   

4, Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

Các phát biểu đúng là

A. 1,2,3

B. 2, 3, 4

C. 1,2,4

D. 1, 3, 4

Câu 4:

Trong các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là :

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 5:

Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử ion kim loại theo thứ tự sau (ion đặt trước sẽ bị khử trước):

A. Ag+, Cu2+, Pb2+

B. Ag+, Pb2+, Cu2+

C. Cu2+, Ag+, Pb2+

D. Pb2+, Ag+, Cu2+

Câu 6:

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

A. Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ tăng dần

B. Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

C. Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

D. Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần

Câu 7:

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSOvà điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy

A. điện cực Cu xảy ra quá trình khử

B. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm

C. điện cực Cu xảy ra sự oxi hoá

D. điện cực Zn xảy ra sự khử

Câu 8:

Cho 2 phản ứng sau:

Cu + 2FeCl3 →CuCl+ 2FeCl(1)

Fe + CuCl2 → FeCl+ Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là đúng ?

A. Tính oxi hoá của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+

B. Tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

C. Tính khử của Cu > Fe2+ > Fe

D. Tính khử của Fe2+ > Fe > Cu

Câu 9:

Cho Cu dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Ngâm lá kẽm vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Số dung dịch có xảy ra phản ứng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11:

Cho các phản ứng:

1, Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe.

2, Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag.

3, Mg + Cu2+→ Mg2+ + Cu.

4, Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.

Số phản ứng xảy ra là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. Ag, Mg

B. Cu, Fe

C. Fe, Cu

D. Mg, Ag

Câu 13:

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

A. 2,16 gam

B. 1,51 gam

C. 0,65 gam

D. 0,86 gam

Câu 14:

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,20

B. 42,12

C. 32,40

D. 48,60

Câu 15:

Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng?

A. X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

B. X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

C. Y gồm Fe, Cu

D. Y gồm Fe, Ag