Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 20%.
Câu 2:
Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
A. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4;
B. 50 gam Na3PO4;
C. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4;
D. 15 gam Na2HPO4.
Câu 3:
Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Ca;
B. Mg;
C. Fe;
D. Cu.
Câu 4:
Dung dịch A chứa các ion: \[CO_3^{2 - }\], \[SO_3^{2 - }\], \[SO_4^{2 - }\]; 0,1 mol \[HCO_3^ - \] và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là
A. 0,3;
B. 0,15;
C. 0,25;
D. 0,2.
Câu 5:
Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là
A. Al;
B. Mg;
C. Zn;
D. Fe.
Câu 6:
Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol \[NO_3^ - \]; 0,09 mol \[SO_4^{2 - }\]. Muốn có dung dịch A cần phải hòa tan hai muối với số mol tương ứng:
A. 0,03 mol Ca(NO3) và 0,06 mol Al2(SO4)3;
B. 0,03 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3;
C. 0,09 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3;
D. 0,03 mol Ca(NO3) và 0,03 mol Al2(SO4)3.
Câu 7:
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?
A. 23,7%;
B. 76,3%;
C. 72,7%;
D. 27,3%.
Câu 8:
Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 (đktc)?
A. 22,4 lít;
B. 0,2 gam;
C. 3,2 gam;
D. 6,4 gam.
Câu 9:
Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là
A. 2 – metylbut – 2 – en;
B. but – 2 – en;
C. 2 – metylpropen;
D. but – 1 – en.
Câu 10:
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng;
B. không hiện tượng gì;
C. kết tủa trắng xuất hiện;
D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 11:

Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:

C2H6 C2H4 C2H5OH Buta-1,3-đien  Cao su Buna.

Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên?

A.15,625 kg;
B. 62,50 kg;
C. 46,875 kg;
D. 31,25 kg.
Câu 12:
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol \[SO_4^{2 - }\] và x mol \[O{H^ - }\]. Dung dịch Y có chứa \[ClO_4^ - \], \[NO_3^ - \] và y mol H+; tổng số mol \[ClO_4^ - \] và \[NO_3^ - \] là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là
A. 1;
B. 12;
C. 13;
D. 2.
Câu 13:
Công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là:
A. Fe3O2;
B. Fe3O4;
C. Fe2O3;
D. FeO.
Câu 14:
Trong phản ứng: 2Ag + Cl2 → 2AgCl↓. Chọn phát biểu đúng:
A. Ag là chất khử
B. Ag là chất oxi hóa
C. Ag vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
D. Ag không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa
Câu 15:
Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. pentan;
B. iso – pentan;
C. neo – penan;
D. 2,2 – đimetylpropan.
Câu 16:
Biết N = 14 đvC. Phân từ khối của khí nitrogen N2 là:
A. N2 = 28 đvC;
B. N2 = 14 đvC;
C. N2 = 20 đvC;
D. N2 = 7 đvC.
Câu 17:

Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 40,8 ;
B. 38,0;
C. 32,4;
D. 35,2.
Câu 18:

Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là

A. 3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng;
B. 3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng;
C. 3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng;
D. 2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
Câu 19:
Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan:
A. 31,6 gam;
B. 32,6 gam;
C. 30,6 gam;
D. 29,6 gam.
Câu 20:
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là
A. P và O;
B. N và C;
C. P và Si;
D. N và S.
Câu 21:

Cho phản ứng hóa học sau: M + HNO3 → M(NO3)n + NO↑ + H2O.

Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là:

A. 3, 4n, 3, 2n, 2n;
B. 2, 4n, 2, n, 2n;
C. 3, 4n, 3, 2n, n;
D. 3, 4n, 3, n, 2n.