Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một loại khí hóa lỏng chứa trong các bình gas có thành phần về khối lượng là: 0,3% etan; 96,8% propan và 2,9% butan. Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí đó (đktc) là

A. 25,45 lít;
B. 127,23 lít;
C. 138,52 lít;
D. 95,62 lít.
Câu 2:

Oxit cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A. Xác định A.

A. Mg;
B. Al;
C. Ba;
D. S.
Câu 3:
Dung dịch muối nào sau đây có màu xanh lam?
A. FeCl2;
B. MgCl2;
C. Fe2(SO4)3;
D. CuCl2.
Câu 4:

Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam hỗn hợp chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 66,67%;
B. 33,33%;
C. 55,28%;
D. 45,72%.
Câu 5:
Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? 

A. 5,68 gam;

B. 3,55 gam;

C. 5,02 gam;

D. 2,84 gam.

Câu 6:

Nguyên tử Fe ở   có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là

A. 1,28 A°

B. 0,28 A°

C. 12,8 A°

D. 128 A°

Câu 7:

Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 7,8 gam;

B. 10,4 gam;

C. 8,0 gam;

D. 12,0 gam.

Câu 8:

Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối:

A. N2 và CO2;

B. SO2 và C4H10;

C. NO và C2H6;

D. CO và N2O.

Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam 1 este E thu được 6,16g CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là:

A. HCOOC2H5;

B. CH3COOCH3;

C. HCOOCH3;

D. CH3COOC2H5.

Câu 10:
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là:

A. (3a + 2b) mol;

B. (3,2a + 1,6b) mol;

C. (1,2a + 3b) mol;

D. (4a + 3,2b) mol.

Câu 11:

Cần bao nhiêu mol NaOH để chuyển hóa hoàn toàn 28,4 gam P2O5 thành muối natri monohidrophotphat?

A. 0,4 mol;

B. 0,8 mol;

C. 0,2 mol;

D. 0,6 mol.

Câu 12:

Công thức cấu tạo của phân tử HCl là:

A. H – Cl;

B. H → Cl;

C. H = Cl;

D. Cl → H.

Câu 13:

Nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:

A. 0,54 gam;

B. 0,74 gam;

C. 0,94 gam;

D. 0,47 gam.

Câu 14:

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:

A. 200 ml;
B. 100 ml;
C. 150 ml;
D. 250 ml.
Câu 15:
Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Khí mùi hắc thoát ra
B. Khí không màu và không mùi thoát ra
C. Lá nhôm tan dần
D. Không có hiện tượng
Câu 16:
Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O;
B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ;
C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bới 20 loại axit amin lấy từ thức ăn;
D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin.
Câu 17:

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?

A. CaCO3;

B. Zn;

C. Cu;

D. Na2O.

Câu 18:
Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là
A. 5nx - 2ny.
B. 5nx - 2y.
C. 6nx - 2y.
D. 6nx - 2ny.