Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng cơ
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dựa vào đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin. Biên độ và bước sóng của sóng này là
A.
B.
C.
D.
Hình dưới là đồ thị li độ - thời gian của một sóng hình sin. Biết tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ và bước sóng của sóng này là
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C. 80 cm/s
D. 120cm/s
A. 1,0m
B. 2,0m
C. 0,5m
D. 0,25m
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là 12s . Tốc độ truyền sóng là 2m/s. Bước sóng có giá trị là
A. 4,8m
B. 4m
C. 6cm
D. 48cm
Khi một sóng biển truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5 m. Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0 s. Tốc độ truyền của sóng biển có giá trị gần bằng
A. 2,8 m/s.
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s Chu kì của sóng biển là
A. 2,8s
B. 2,7s
C. 2,45s
D. 3s
Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 120cm và có 4 ngọn sóng qua trước mặt trong 6 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A.
B.
C.
D.
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36s và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là 10m Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. 2,5m/s
B. 2,8m/s
C. 40m/s
D. 36m/s
Các bài liên quan
Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: