Xác định các đại lượng dựa vào công thức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một quả cầu dao động điều hoà với biên độ 5 cm, chu kỳ 0,4 s. Vận tốc ca quả cầu tại thời điểm vật có li độ 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương

A. v = 62,8 cm/s.  
B. v = ±62,8 cm/s.
C. v = −62,8 cm/s.   
D. v = 62,8 m/s.
Câu 2:

Một chất điểm dao động điều hoà. Tại thời điểm  t1 li độ của chất điểm là  x1=3 cm và vận tốc của vật là  v1=603 cm/s. Tại thời điểm  t2 chất điểm có li độ là  x2=32 cm và vận tốc là  v2=602 cm/s. Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng

A. 6 cm; 12 rad/s.

B. 6 cm; 20 rad/s.

C. 12 cm; 20 rad/s.

D. 12 cm; 10 rad/s.

Câu 3:

Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ  x1=3 cm thì vận tốc của vật là  v1=40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là  v2=50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là

A. 5π Hz.

B. 10π Hz.

C. π Hz.

D. 10 Hz.

Câu 4:

Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ  x1= 3 cm thì vận tốc của nó là  v1= 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc  v2= 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc  v3= 30 cm/s 

A.±  4  cm.

B. 16  cm.

C. 4cm

D. 2cm

Câu 5:

Hai chất điểm  (1) và  (2) cùng xuất phát từ gốc tọa độ và bắt đầu dao động điều hòa cùng chiều dọc theo trục  3s với cùng Biên độ nhưng với chu kì lần lượt là 3 s và 6 s. Khi chúng gặp nhau thì tỉ số tốc độ của vật một so với vật hai là

A. 12.

B. 2

C. 23.

D. 32.

Câu 6:

Gọi M là điểm của đoạn AB trên quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa. Biết gia tốc tại A và B lần lượt là − 3 cm/s2 và 6 cm/s2 đồng thời chiều dài đoạn AM gấp đôi chiều dài đoạn BM. Gia tốc tại M

A. 2 cm/s2.         
B. 1 cm/s2.   
C. 4 cm/s2.    
D. 3 cm/s2.
Câu 7:

Vận tốc và gia tốc của con lắc lò xo dao động điều hoà tại các thời điểm t1, t2 có giá trị tương ứng là v1 = 0,12 m/s, v2 = 0,16 m/s, a1 = 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao động của con lắc là

A. A = 5 cm, ω = 4 rad/s.   
B. A = 3 cm, ω = 6 rad/s.
C. A = 4 cm, ω = 5 rad/s.
D. A = 6 cm, ω = 3 rad/s.
Câu 8:

Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài  10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian  78,5s Vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ  x=3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng có giá trị lần lượt là

A. v=0,16 cm/s, a=48 cm/s2.

B. v=16 m/s,a=48 cm/s2.

C. v=0,16 m/s,a=48 cm/s2.

D. v=16 m/s,a=0,48 cm/s2.

Câu 9:

Một vật nhỏ có khối lượng 0,3 kg dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của vật trùng với O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật như hình vẽ.

Một vật nhỏ có khối lượng 0,3 kg dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của vật trùng với O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật như hình vẽ. (ảnh 1)

Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật trong quá trình dao động là

A. 24 N.     
B. 30 N.  
C. 1,2 N.  
D. 27 N.
Câu 10:

Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là  x=5cos2πt+π3cm. Lấy  π2=10. Gia tốc của vật khi có li độ  x=3cm 

A. 120cm/s2.

B. 1,2m/s2.

C. 60cm/s2

D. 12cm/s2.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: